.- Nhãn vỉ viên nang mẽm ALKAFEN COUGH
' 1116² 100% Số 16 sx, han dùng dược in nổi trẻn vỉ
_ White
- Pĩiissc
_ PT2685C
BỘ Y TẾ
le(` ouix LÝ DƯỢC
11.1 PHÊ DUYỆT
Lớn điưìẨ/iẵ/MipiLi
( 'ouỵh ( `oug '
Alkafen Alkafen
Cou_igh (`uugli
h Alkafen Alkafen
( `uugh ( `ou_1gh K_iJV/
fen Alkafen
. JEDJ )
__PHARM 1111’1/ ,
i ".\rầl/VIỀ/Ỉi
1“ *. 'zỈ_JÝÍ
Cỏng ty Cổ Phấn Korea United Pharm. Int'l
Thuận, Bình Dường, Việt Nam.
Nhản hộp viên nang mềm ALKAFEN COUGH
111e: 100%
Kích thuơczioe*e4*20mm
PT1795C
- PT26BSC
,J’fV`JAÌ \
, \
~ n…nhulưumiuunư
uihmiứư 10 _Ờ_ q
}ỀiỂiiỂiifnmnmnwum LỀ… J J
WM.IINNDiM,VIỂTW
²3
li
VIVfIEIA`WWRMIWVWI.
H F f`" ga - osrumuum n_agmvauox
t/ ’ 0l_ mmsomnumm
t— 1Ự1.Ự mmamnmu-smơm.
1. .…
i/\
Công ty Cổ Phân Korea United Pharm. Int’l
Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
W/Hn
ALKAFEN COUGH Viên nang mềm '
Acetaminophen, Phenylephrin HCl,
Dextromethorphan HBr, Doxylamin succinat
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nang mềm chứa:
Acetaminophen ............................................................................................ 250 mg
Phenylephrin hydroclorid ................................................................................ 5 mg
Dextromethorphan hydrobromid ................................................................... 10 mg
Doxylamin succinat ..................................................................................... 6,25 mg
Tá dược: Povidon K30, Polyethylen glycol 400, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Dung dịch D—
sorbitol, Methyl p—hydroxybenzoat, Propyl p-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Mău đó số 40
(Đó Allura), Nước tinh khiết.
MÔ TẢ
Viên nang mềm hình bẩu dục, mâu đỏ trong, chứa dịch thuốc mãu đỏ.
cnỉ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định lảm giảm các triệu chứng cũa bệnh câm cúm, bao gốm:
Chãy mũi, nghẹt mũi, hãt hơi, đau họng, ho, đâm, đn lạnh, sốt, nhức đẩu, đau khớp. đau cơ.
LiỂU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Người lớn: Uống 2 viên nang mềm mỗi 4 giờ. Uống 4 lẩn] ngăy, hay theo hướng dẫn cũa Bác
s1.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn câm với bất kỳ thânh phẩn năo cũa thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt.
Glocom góc hẹp.
Tẩc cổ bâng quang.
Loét dạ dây chít, tấc môn vị - tá trâng.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh vả trẻ dẻ thiếu tháng.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc nhóm MAOI (các thuốc điểu trị trầm cãm, tâm thẩn, thuốc
điều trị bệnh Parkinson) hoặc mới ngưng thuốc trong vòng 2 tuẩn.
CẢNH BÁO
Người uống rượu nhiếu: 3 ly hoặc nhiều hơn mỗi ngăy, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử
dụng acetaminophen hay các thuốc giâm đau, hạ nhiệt khác, vì acetaminophen có thể gây
tổn thương gan.
Bác sĩ cẩn cãnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu cũa phãn ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven—Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell,
hội chứng ngoại ban mụn mủ toăn thân cấp tính (AGEP).
THẬN TRỌNG
Những bệnh nhân sau cẩn tham khão ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc:
- Bệnh nhân bệnh tim, cao huyết áp.
- Bệnh nhân viêm phế qua’… mạn tính, tăng nhãn áp, suyễn, tiểu đường, bệnh tuyến giáp.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có chứa acetaminophen khác.
Trang 1l4
ổb
/"
.,
.’/ t
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ngũ, thuốc an thẩn.
- Bệnh nhân bị động kinh.
Doxylamin có thể lăm tãng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin cũa
thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tấc đường niệu, tẩc môn vị tá trâng, vả lăm
trẩm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thẩn cũa doxylamin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đổng thời với các thuốc
an thẩn khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giãm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây râ’t
rấc rối ở người bị bệnh tấc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi
mạn tính, thớ ngẩn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dâi, do tác dụng chống tiết
acetylcholin cũa doxylamin gây khó miệng.
Thuốc có thể gây ngũ gâ, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thẩn vận động
trong một số người bệnh vã có thể ânh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận
hănh máy.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (› 60 tuối) vì những người nây thường tãng nhạy
câm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
THẬN TRỌNG CHUNG
Bệnh nhân dùng ALKAFEN COUGH cần thận trọng:
— Tuân thủ đúng theo [iểu lượng vã cách dùng của thuốc.
- Thuốc có thể gây buổn ngũ; rượu, thuốc ngũ và các thuốc an thẩn có thể lãm gia tăng tính
gây ngũ.
- Không uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
- Không dùng thuốc quá 7 ngây.
- Nếu cảm thấy bổn chổn, chóng mặt hay mất ngủ, cẩn ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiển cũa
bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Khi đau họng kéo dăi hơn 2 ngây, hoặc có kết hợp với đỏ bừng mặt, phát ban, nhức đẫn,
buốn nôn hoặc nôn, bệnh nhân cẩn hỏi ý kiến cũa bác sĩ hoặc dược sĩ.
Những điểu cần thận trọng khi dùng thuốc có chứa acetaminophen (paracetamol):
Phân ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mấc phải là không cao nhưng nghiêm trọng,
thậm chí đe dọa tính mạng bao gổm hội chứng Steven—Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da
nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyeil, hội chứng ngoại ban mụn mũ toăn thân cấp tính
(AGEP).
Triệu chứng cũa các hội chứng trên được mô tả như sau:
- Hôi chứng Steven—Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở
quanh các hốc tự nhiên: mất, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục vả hậu môn. Ngoài ra có thể
kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Jonhson
khi có ĩt nhất hai hốc tự nhiên bị tổn thương.
- _Qi_cỉĩggủt_ữủiễmđộfflffllz là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gổm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hỗng nhiệt, hổng ban hoặc các
bọng nước bùng nhũng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
+ Tổn thương niêm mạc mất: viêm giác mạc, viêm kểt mạc mũ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hẩu họng,
thực quãn, dạ dây, ruột.
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoãi ra còn có các triệu chứng toần thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu
Trang 2/4
hóa,viêm phổi, viêm cẩu thận, viêm gan..tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
— ội chứng ngoai ban mun mũ toăn thân cấp tính (AGEP): mụn mũ vô trùng, nhỏ phát sinh
trên nền hổng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn vã
mặt, sau đó có thể lan rộng toần thân. Triệu chứng toăn thân thường có là sốt, xét nghiệm
máu bạch cẩu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đẩu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá
mẫn năo khác, bệnh nhân cẩn phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị cãc phãn ứng quá
mẫn trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại vã khi
đến khám chữa bệnh phải thông báo cho nhân viên y tểbiê't về vấn đề năy.
SỬ DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có thông tin đẩy đủ về việc dùng thuốc an toăn trong thai kỳ cũng như sự băi tiết cũa
thuốc vão trong sữa. Vì vậy, phâi thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con
bú. Chỉ nên dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có lựa chọn năo khác. Ở phụ nữ cho con
bú nên cân nhẩc hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cẩn thiết
cũa thuốc đối với người mẹ.
TÁC DỤNG KHỒNG MONG MUỐN
Phân ứng quá mẫn trên cơ địa nhạy cãm, chóng mặt, buổn ngũ, mệt mỏi vã rối loạn vận
động. Các tác dụng không mong muốn khác bao gốm nhức đẩu, rối loạn tâm thẩn, tác động
kháng muscarinic như khô miệng vả lầm đặc chất tiết đường hô hấp, mờ mất, khó tiểu hoặc
bí tiểu, táo bón và tăng trảo ngược dạ dây. Tuy nhiên, hẩu hết người bệnh chịu được các tác
dụng không mong muốn khi điều trị liên tục, đặc biệt nê'u tăng iiều từ từ.
Đôi khi: phát ban và dị ứng (bao gổm co thắt phế quân, phù mạch, sốc phăn vệ) và nhạy câm
chéo với các thuốc liên quan. N goăi ra thuốc còn có thể gây nhạy câm với ánh sáng.
Hiếm khi: chóng mặt, buổn nôn, chán ăn, rối loạn về máu bao gỗm mẩt bạch cẩu hạt, giảm
bạch cẩu, thiếu máu tán huyết vã giảm tiểu cẩu .
Một số tác dụng không mong muốn được ghi nhận với thuốc kháng histamin bao gổrn co giật,
đổ mồ hôi, đau cơ, dị cãm, hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngũ, trẩm câm, lũ lẫn, ù tai,
hạ huyết áp vã rụng tóc.
Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thẩn kinh trung ương vã tác dụng chống tiết
acetylcholin ở người nhạy cãm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiểu liệt và những tình
trạng dễ nhạy cãm khác), có thể nghiêm trọng. Tẩn suất cũa các phản ứng nây khó ước tỉnh
do thiếu thông tin.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gạ'p phăi trong sử dụng thuốc.
TƯỚNG TẤC THUỐC
Rượu, thuốc ngủ, và các thuốc an thẩn có thể lâm gia tăng tính gây ngủ cũa thuốc. Không
uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc, không khuyến cáo sử dụng thuốc ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc ngủ, thuốc an thẩn.
Vì trong thãnh phẩn có chứa Phenylephrin, ALKAFEN COUGH có thể lãm đảo ngược một
phẩn tác dụng hạ huyết áp cũa các thuốc tác động lên thẩn kinh giao cãm như: Bretylium,
Bethanidin, Guanethidin, Debrisoquin, Methyldopa vả các thuốc chẹn thụ thể ơ, 6.
Các thuốc ức chế monoamine oxydase lăm kéo dâi vả tăng tác dụng chống tiết acetylcholin
cũa thuốc kháng histamin.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, buổn ngũ vả mệt mỏi. Do đó bệnh nhân đang dùng thuôc
không nên lái xe, vận hânh máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.
Trang 3/4
HAN DÙNG
36 tháng kể từ ngầy sân xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
BÀO QUẢN
ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 ví x 10 viên nang mềm.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Đểxa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tỉn, xỉn hỏi ý kiểu Bác sĩ.
Sân xuất tại _ R
CÔNG TY cô PHAN KOREA UNITED PHARM. INT’L
Số 2A, Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam — Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt
Nam. — "
ựfhớ Tổng Giám Đốc
1umm fụ°mW ốm"
PHÓ CỤC TPUỎNG Deputy General Director
Trang 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng