6…s amszawnv
GMP-WHO
Box of 2 blisters of 25 1le coated tablets Ế
ALIMEMAZINE 5mg *
KHỒNG DÙNG ouÁ uèu cni mun
Hộp 2 ví x 25 vỉên bao phim
ALIMEMAZINE
5mg ~
~ … .Dougo.
` ~ư =packageinseninsòde.
VHdODDỌ_
Bủ quân: Noi khó. nmẹL ơo duói ao°c,Lrann an ` ,
, Stongo: Store in a dry place. beIơw 30°C. pmt
"JtậLịL
ỂJW
ĐỂ xnÀư TAY TRẺ EM
oọc KỸ uuớuc DẨN sủ DỤNG mước KHI oủn .
KEEP om OF REACH OF CHILDREN
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING
INSTRUCTIONS BEFORE use,
56 lò SX (LoLNo):
NOÒY SX Mc. Dim:
HD (Exp, Dam); ĩỆzl
Sán xuât LaV Manufactured by: _
2 CÔNG TY CP Dan PHẨM HA TẤYI
ẽ HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C
U
-
cm cụm. cam dùng - mu dùng. cnóng chỉ định:
.5mg Xinxemlỏhưỏngdấnsủdunglhuócbửtrmgtùp.
1 vLen THu chuẢn: chs
.] film coated
Ế
E
ã
.ễ
2
L
ễ
, ẫ
ị
ã
â
Thinh phủ: Mõi viên bao phim chứa:
Excipients.q.sJ.…………
La Khê - Ha Dóng - TP Ha Nou
La Khe - Ha Dong « Ha Noi City
0 "rễ
ẾỂỂỀả LIMEMAZINE 5mg
ịo\,ẳể ẾĨẺ _ _ _ _
\ \ẵjỳbí
(th… ..— "
mv… SDK (Reg ,NOÌI
ấỸ’
Ảsỉfflaiãbỵ \
và . `I\\J\ ~ `
QỂ/C/ONG w \rì_~\
JJỊJỄ| Lu … :ỉ-NỢ *Ữ '
Hướng dẫn sử dụng thuốc ỉự; .k DUOC PHÂM/)Ỉ
x\ _ —_ \ Ô . \
ALIMEMAZINE \;"..__jẦỂA rAy/gọ,
' nịỵ/JAY' "
, . . QVG - ĨĨQ
- Dạng thuôc: Vnện nén bao ph1m. `~I
— Thânh phấn: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Alimcmazin tartrat 5mg
Tá dược vd ] viên
(T á dược gồm: Tinh bột sẳn, Iactose, gelatin, Magnesi stearat. PEG 6000, bột taIc, titan
dioxyd. hydroxy propyl methyl cellulose ( HPMC ), nipaso, nipagin, phẩm mảu erythrosỉn )
- Chỉ định: Điêu trị các biểu hiẹn dị ứng hô hấp (viem mũi, hắt hơi, sổ mũi),viêm kết mạc, nổi mề
day, phù Quincke. Điêu trị chúng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng. Chứng mất ngủ (thỉnh thoảng
hoặc tạm thời). Tiên me trước phấn thuật. Điêu trị phối hợp trong các bệnh ngoăi da có ngứa
(eczema, sẩn ngứa).
- Cách dùng và liêu dùng: * Chữa mây đay, sần ngứa:
Người lớn: Uống mỏi lân 2 viên x 2-3 lânlngăy.
Người cao tuỏi uống giảm liêu mỗi lân 2 viện x l-21ân/ngăy.
Trẻ em tren 2 tuổi: Uống mỗi lẩn l/2-1vién x 3- 4 lân/ngăy.
* Kháng hístamin, chống ho:
Người lớn: Uống mõi lân 1-8 viên/ngầy, chia nhiều lân. 2
Trẻ em tren 2 tuổi: Uống 0,5 - lmg/kg thể trọng/ngăy, chia nhiêu lẩn \ /
* Dùng đểgây ngủ:
Người lớn 1-4 vien,uống trước khi đi ngủ
Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọnglngăy, uống trước khi di ngủ.
* Dùng trước khi gây mê:
Trẻ cm 2-7 tuổizUống liêu cao nhất 2mg/kg thể tnọng, trước khi gây mê 1-2 giờ
Người lớn: Dùng dạng thuốc tiêm
- Chống chỉ định: Người rối loạn chức nang gan, thận, động kinh, bẹnh Parkinson, thỉẻu năng tuyến
giáp, u tế băo ưa Crôm, bẹnh nhược cơ, phì đại tuyến tiên liệt.
Người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử Glôc0m góc dóng.
Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Kh0ng dùng khi giảm bạch cấu, khi có đọt trước đây mất bạch câu hạt.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng:
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biẹt khi thời tiểt rất nóng hoặc rất lạnh(nguy cơ
tảng hoặc hạ nhiệt). Cân báo cho người bệnh biết hiẹn tượng buôn ngủ trong những ngăy đâu điểu trị
và khuyen họ không nen đìều khiển xe hoặc máy móc trong những ngăy dùng thuốc. Người cao tuổi
rất dễ bị giảm huyết áp thế dứng.
Alimèmazin có thể ảnh hưởng dến các test da thử với các dị nguyện, tránh dùng rượu hoặc các thuốc
ức chế thân kinh trưng ương.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai h0ặc cho con bú: Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc
dang cho con bú.
-Tác động của thuốc khi lái xe h0ặc vận hânh mảy móc: Thuốc gây buôn ngủ nén không dùng
cho người diều khiển xe hoặc dang vận hănh máy móc.
- Tác dụng khỏng mong muốn của thuốc:
Tẩn xuất tác dụng không mong muốn phụ thuộc văo liều và thời gian sử dụng, văo chỉ định điều trị:
* Thường gặp: Mẹt mỏi, uể oải, dau dâu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.
* Ít gặp: Táo bón, bí tiểu tiện. Rối loạn điêu tiết mắt.
* Hiêĩn gặp: Mất bạch câu hạt, giảm bạch cẩu. Giảm huyết áp, tăng nhịp tim. Viem gan văng da do
ứ mật. Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bôn chôn, rối loạn trương lực cơ thấp, rối loạn
vận đỌng muộn; kho mỉệng có thể gây hại răng và mcn răng. Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chỉ gây
tử vong đỌt ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
* Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phẩỉ khi sử dụng
thuốc"
- Tương tác vớI thuốc khác, các dạng tương tác khác:
- Tác dụng ức chế thân kinh trung ương của thuốc mạnh lèn bởi: rượu và các thức ăn uống có chứa
rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác đông thời xảy ra ức chế hô hấp.
- Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết ãp, đặc biẹt là các thuốc chẹn thụ thể alpha—
adrcnergic tăng len khi dùng chung với dãn chất phenothiazin.
— Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tãng lên khi phối hợp với các thuốc kháng
cholinergic khác, dãn tới táo bón, say nóng. ..
- Các phenothiazin đối kháng với tác dụng tú liệu của amphctamin, lcvodopa, guancthidin,
adrenalin.
- Một số thuốc cản trở hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.
— Dùng thuốc liều cao lăm giảm dáp ứng các tác nhân hạ dường huyết. Không được dùng adrenalin
cho trường hợp thuốc quá liêu.
Hân hết các tương tác thuốc tren là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
Mặc dù hâu hết người bẹnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin khỏng thấy tác dụng có hại, nhưng
có một trường hợp hỌi chứng não cấp đã xảy ra, đặc biẹt khi dùng liêu cao lithi. Những người bệnh
dùng thuốc phối hợp như vạy cẩn được theo dõi các tác dụng có hại về thẩn kinh. Phải ngùng điêu trị
ngay nếu xuất hiện các triệu chúng nói tren
Khi dùng các phenothiazin phối hợp với lcvodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị
ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. chodopa kh0ng có hiẹu quả trong các hỌi chứng Parkinson
do phenothiazin.
— Quá liêu và xử trí: KhOng nen dùng quá liều chỉ định.
* Dốu hiệu quả Iiểu: Buôn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết ãp, tăng nhịp tim. Biến đổi diện tâm đỏ,
loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trâm trọng có thể xảy ra.
*Xử trí: KhOng có thuốc giải đỌc đặc hiẹu. Cẩn điêu trị hỗ trợ. Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau
khi uống quá liêu), tốt nhất nện rửa dạ dăy, có thể cho dùng than hoạt. Giãn tĩnh mạch toăn thể có
thẻ dấn đến truy tim mạch; nâng cao chân người bệnh, trong trường hợp nặng, lâm tăng thể tích tuân
hoãn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền, các dịch truyền cẩn được lăm ấm trước khi dùng để tránh
chứng hạ thân nhiệt trâm trọng thèm.
… Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngãy sản xuất. Khỏng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ỷ: Khi thấy vien thuốc bị ẩm mốc, chuyển mãu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các
biễu hiẹu nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
— Qui cách đóng gói: HỌP 2 vi x 25 viên.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. ` ,Ềễỉ f
ĐỂ XA TÂM TAY TRẺ EM /
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. `
Nếu cấn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ' '
THUỐC SẢN XUẤTJẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHAM HÀ TÂY
La Khê - Hò Dong - TP. Hà Nội
ĐT: o4.aaszzzos FAX— o4…asszzzos
\«l D
o\\ ' ' T“ o` .
\\ 4`J\HA JAYl_/è
ỦNỄĨỂỀt US..ẤÍW J ố ' ai
OÒ3JJq
ÁỐỒ Oo \
Cl` NG [Y x\
® ỆỄ', CÓ PHẨN
t\ỉ DƯỢC PHẨM
\ HÀ TÂYẬỊ
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHAN"°
(PIL)
ì
l. Tèn sản phẩm: ALIMEMAZINE
2. Mô tả sản phẩm: Viên nén bao phim hình trụ dẹt, mău hồng, hai mặt hơi lổi, một mặt
có vạch bẻ, một mặt có chữ "A"", thănh và cạnh viên lănh lặn.
3. Thãnh phẩn của thuốc: Alimcmazin 5mg.
4. Hăm lượng của thuốc:
Alimemazin tartrat 5mg
Tá dược vd lviên
5. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điều tú các biểu hiện dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi),viêm kết mạc, nổi mề
đay, phù Quinckc. Điều trị chứng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng. Chứng mất ngủ
(thinh thoảng hoặc tạm thời). Tiên mé trước phãu thuật. Điêu trị phối hợp trong các bệnh
ngoầi da có ngứa (cczcma, sân ngứa).
6. Nên dùng thuốc năy như thế năo vã liểu lượng?
* Chữa mây đay, sần ngứa:
Người lớn: Uống mõi lẩn 2 viên x 2-3 lẩn/ngãy.
Người cao tuổi uống giảm liêu mỗi lân 2 viên x 1—2 lân/ngây
Trẻ em trên 2 tuổi: Uống mõi lân ll2-lviên x 3-4 lân/ngăy. "”
* Kháng histamin, chống ho:
N gười lớn: Uống mỗi lân 1-8 viên/ngăy, chia nhiêu lân.
Trẻ em trèn 2 tuổi: Uống 0,5 - lmg/kg thể trọnglngăy, chia nhiều lẩn
* Dùng đểgây ngủ:
Người lớn 1-4 viên,uống trước khi đi ngủ
Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọng/ngăy, uống trước khi đi ngủ.
* Dùng trước khi gây mẻ:
Trẻ cm 2-7 tuổizUống liêu cao nhất 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1—2 giờ
Người lớn: Dùng dạng thuốc tiệm
7. Khi năo không nên dùng thuốc nây?
Người rối loạn chức năng gan,thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u
tế băo ưa Crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiên liệt.
Người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiên sử Glôcôm góc đóng.
Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Không dùng khi giảm bạch câu, khi có đợt trước đây mất bạch câu hạt.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
8. Tác dụng khóng mong muốn: Tân xuất tác dụng không mong muốn phụ thuộc văo
liều vả thời gian sử dụng, văo chỉ định điều trị:
* Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đâu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc
* Ỉt gặp: Táo bón, bí tiểu tiện. Rối loạn điều tiết mắt.
* Hiêin gặp: Mất bạch câu hạt, giảm bạch câu. Giảm huyết áp, tăng nhịp tim. Viêm gan
văng da do ứ mật. Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bổn chổn, rối loạn trương
lực cơ thấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại rảng vả mcn răng. Nguy
cơ ngừng hô hẩp, thậm chỉ gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
nío/bẹgử ; \ t
0; CỔNG TY Ị
.__ th w.WJ
_ . \ DƯCJC PHẨM v_'
`Tỵ__HA TÂY_A~
` ' .- tz= __ .ỵn—
. ';JJf_ .ĩP_ị.
9. Nèn tránh dùng những thuốc h0ặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nảy?z
- Tác dụng ức chế thẩn kinh trung ương của thuốc mạnh lẻn bởi: rượu và các thức ân
uống có chứa rượu, thuốc ngủ barbituric về các thuốc an thẩn khác đổng thời xảy ra ức
chế hô hấp.
- Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ
thể alpha-adrenergic tăng len khi dùng chung với dãn chất phenothiazin.
— Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lện khi phối hợp với cãc thuốc
kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng. . .
- Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin,levodopa,guanethidin,
adrenalin.
- Một số thuốc cản trở hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa
Parkinson, lithi.
- Dùng thuốc liêu cao lăm giảm đáp ứng các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng
adrcnalin cho trường hợp thuốc quá liều.
Hân hết các tương tác thuốc tren là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
Mậc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có
hại, nhưng có một trường hợp hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao
lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cân được theo dõi các tác dụng có
hại về thân kinh. Phải ngùng điều trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng nói trên
Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của
lcvodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. chodopa không có hiệu quả
trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.
10. Cân lâm gì khi một lân quẻn không dùng thuốc? Nen tiếp tục uống thuốc theo liều _
lượng đã hướng dãn trong tờ thông tin cho bệnh nhân. ' ' _
u. Cân bảo quân thuốc nãy như thế nâo? Để nơi khô, nhiệt dọ dưới 30°C, trânh anh sáng. /
12. Những dău hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều? Không nên dùng quá liêu
chi đinh.
* Dốu hiệu quả Iiều: Buổn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Biến đổi
điện tâm đô, loạn nhịp thất vã hạ thân nhiệt. Các phản úng ngoại tháp trâm trọng có thể
xay ra.
13. Cân phải lâm gì khi dùng thuốc quá liêu khuyến cáo? Không có thuốc giải độc đặc
hiệu. Cẩn điêu trị hỗ trợ. Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất
nèn rửa dạ dăy, có thể cho dùng than hoạt. Giãn tĩnh mạch toăn thể có thể dẫn đến truy
tim mạch; nâng cao chản người bệnh, trong trường hợp nặng, lầm tảng thể tích tuân hoăn
bằng tiệm tĩnh mạch dịch truyền, các dịch truyền cân được lăm ấm trước khi dùng để
tránh chứng hạ thân nhiệt trâm trọng thệm. …
14. Tên của nhà sản xuất và chủ sở hữu giấy phép đãng kỹ sản phấm: CÔNG TY CỔ
PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
15. Những điêu cắn trọng khi dùng thuốc nây:
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh(nguy cơ
tảng hoặc hạ nhiệt). Cẩn báo cho người bệnh biết hiện tượng buôn ngủ trong những ngăy đẩu
điêu trị và khuyên họ không nện điêu khiển xe hoặc máy móc trong những ngăy dùng thuốc.
Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến cãc test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu h0ặc
các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương.
16. Khi nâo cân tham vấn bác sỹ:
- Khi cẩn thém thòng tin về thuốc.
— Khi thấy những tác dụng khòng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
— Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm.
17. Ngăy xem xét sửa đối lại tờ thòng tin cho bệnh nhân: 10 /04/11
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
-` ốc
J/<› … t ` "' \
fiẵ( t;u.…nANợ .
.\… _ \ oưoc PHAM _,
\PặgA TÂYJJỆỌ/f …,
" l; ` `____/ Ỹ~x ’ A,. I
QVG - *ỂỂ PHO TONG GIẶM 32°
v.. A~ J I
DS,ệfjaýyéìvfỉa “
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng