. __ rný__ »
v i
. _z \
1 .r' `, ' '«" Ể`
fvc-ự l , ` '
j , , _ ,.J, … _, .…,ụ … 5
\ …`*v'v Mj'lỵ'_ ; .J g'
` Iu Ả `. _u ẤVỳÀ 1“ | V
1 1 . …f _, w "~_ 1
^ ›Ìv _›~—Ồ—r 1
| . › 1V F \ , / '..J `
l ` ,’ › _ ' : J ~— '-
` 25Ì,2046 ]
Jffl’y
@ Prescrlpfỉon đrug
ALENBONE
Alendronate sodium e.q. to Alendronlc acid 10mg
Thangle
Nvảy r TMngl Nam
ắ-
BOx c-f 2 bhsters x 14 ta’oĩers
]
fflfflủ ILỤSBÁĐ
@ Thuốc bóntheođơn
ALENBONE
Alendronat natri tương đương AIendronic acid 10mg
Hóp 2 vix1—ì-JJvénnén
CO'JCv TV CO PHAN PYP.“Ẹ°—w'LQCO
r:fị__`_J;…, HUYNH TẤN NAM
' “ TỔNG GIÁM ĐỐC
2 ²1 Ỹ ì Ế
Nhãn vỉ
W
Hsỉbì[stì[vẫ
' HUÝNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
T huổc bán theo đơn. Nếu cần thêm [hông Iin xin hòỉ ý kiến bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử đụng trước khi dùng. Để xa tầm Iay của Iré em.
ALENBONE inẻỊồ/
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa:
Alendronat natri tương đương Alendronic acid 10 mg
Tả dược: mỉcrocrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri croscarmellose, magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương dặc hiệu. Các nghiên cửu tiễn
lâm sảng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở những vị trí tiêu xương dang hoạt động, nơi mà
alendronat ức chế sự hoạt động cùa cảc hủy cốt bảo.
Cảc nghiên cứu lâm sảng cho thấy đíều trị bằng alendronat có thể lảm tăng đáng kể khối lượng xương ờ
xương cột sống, cổ xương đùi vả mắu chuyển.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với liều trong phạm vi từ 5 — 40 mg, uống
sau một đêm nhịn ăn và z giờtrước một bữa sáng ch uẩn.
Các nghiên cứu tỉển lâm sảng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch liều ] mg/kg, alendronat phân bố nhất thời
ở cảc mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vảo xương hoặc bải xuất qua nước tiều. Liên kểt với protein
huyết tương xấp xỉ 78%. Không có bằng chứng lả alendronat được chuyền hóa ở người.
Sau khi tiêm tĩnh mạch Iiều duy nhất 10 mg độ thanh thải ở thận của alendronat lả 71 mllphủt. Nồng độ
thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tìêm tĩnh mạch. Ở người nửa đời kết
thủc của thuốc ước tính vượt trên 10 năm. có lẽ phản ánh sự giải phóng alendronat từ bộ xương.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điểu trị loãng xương, alendronat lảm tăng
khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp hảng, cổ tay vả đốt sống ( gãy do nén đốt sống).
- Dự phòng loãng xương cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người mong muốn duy trì
khối lượng xương vả giảm nguy cơ gãy xương sau nảy.
- Điềutri và dự phòng Ioăng xương do dùng corticosteroid.
— Điều trị bệnh xương Paget cho người bi bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn it nhất hai lần
giới hạn trên cùa bình thường. hoặc người có trỉệu chứng bị bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biển
chứng sau nảy về bệnh đó.
LIÊU DÙNG VÀ cÁcn sử DỤNG
Liều dùng
Điều tri loãng xương cho phụ nữ măn kinh. liều khuyến cảo lả ] viên x Hầnlngảy.
Dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kình. liều khuyến cáo là '/z viên x llấn/ngảy.
Điểu trị vả dự phòng loãng xương do dùng corticosteroid: lỉểu khuyến cảo lả '/z viên x ]lần/ngảy (với
phụ nữsau mãn kinh không dùng liệu phảp thay thế hormon, thì dùng lỉểu ] viên x llần/ngảy).
Điều trị loãng xương Paget, liểu thường dùng cho người lớn lả4 viên x ! Iần/ngảy trong 6 tháng.
Có thể điều trị lại bênh xương Paget bằng alendronat cho nhũng người bị bệnh tái phát qua đánh giả sau
điều trị 6 tháng, dựa vảo sựtăng phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Không cần điều chỉnh lỉểu dùng trong trường hợp suy gan, người cao tuối hoặc người suy thận từ nhẹ
đển vừa (độ thanh thải creatinin từ ss đển 60 ml/phủt).
Không khuyến cảo dùng alendronat cho người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin từ < 35
ml/phủt) do chưa có kinh nghỉệm lâm sảng.
C ách sử dụng
Alendronat dùng đường uống. không ngậm hoặc nhai viên nén alendronat.
JWữ"
Phải uống thuốc với nước thường ít nhất 30 phủt trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khảc trong ngảy.
Cảc đồ uống khác (kể cả nước khoáng), thức ăn và một số thuốc có thể lảm giảm sự hấp thu alendronat.
Để đưa thuốc xuống dạ dảy dễ dảng nhằm giảm khả năng kích ứng hoặc cảc tác dụng ngoại ý ở thực
quản, nên uống thuốc với một cốc nước đẩy vảo lủc mới ngủ dậy trong ngảy và người bệnh không được
nắm trong vòng it nhất 30 phủt sau khi uống thuốc vả cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngảy. Không nên
uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngảy.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng alendronat ở người bệnh có bệnh lý dang hoạt động về đường tiêu hóa trên (khó
nuốt. các bệnh thực quản, viêm dạ dảy, viêm tá trảng hoặc Ioét).
Phải đỉều trị bệnh giảm calci máu trước khi bắt đẩu điều trị bằng alendronat. Cũng phải điều trị một cách
hiệu quả cảc rối loạn khảc về chuyền hóa vô cơ (thiếu hụt vitamin D). Bổ sung calci vả vitamin D, nếu
lượng hằng ngảy trong khấu phần ăn không đủ.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
— Cảc dị thường như hẹp hoặc mất tính đản hồi của thực quản dẫn đển chậm .
- Không có khả năng đứng hoặc ngổi trong it nhất so phủt.
- Quả mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Hạ calci huyết.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Estrogen: an toản và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormone ~ ronat cho
phụ nt”nsaưmăn kinh chưa ớược xỊảc định. ' x . Ả TU @. CỤ C TRƯỎN G
Cảc chât bô sung calcn vả cac thuoc chông acid: có the lảm giảm hap thu aiendronat. P.TRUÒNG PHÒNG
Aspirin: trong nghiên cứu lâm sảng tỉ lệ cảc phản ứng không mong muôn ở dường Ệẩófflở \
những người bệnh dùng đồng thời alendronat. liều lớn hơn 10 mglngảy. với các hợp c at c ưa aspirin.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): có thể dùng aiendronat ở người bệnh đang uống thu
NSAID. Tuy nhiên các thuốc NSAID thường gây kích ửng đường tiêu hóa, nên phải thận trọng khi dùh
cùng với alendronat.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kỳcho
con bủ.
TÁC ĐỘNG CỦATHUỎC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có dữliệu cho thấy thuốc ảnh hướng đến khả năng lải xe vả vận hảnh mảy mỏc.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Các tảc dụng phụ do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cẩn phải ngùng thuốc như nhức
đầu, đấy hơi, trảo ngược acid. viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng, viêm dạ dảy, hiểm khi gặp
phảt ban hay ban đó.
Thông bảo cho thầy thuốc tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ
Không có thông tin riêng biệt về điều tri quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm phosphat máu, và cảc
phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối Ioạn tiêu hóa ở dạ dảy, ợ nóng, viêm thực
quản, viêm hoặc loét dạ dảy có thế do uống quá liều alendronat. Nên cho dùng sữa vả các chất khảng acid
dể liên kết alendronat. Do có nguy cơ kích ứng thực quản, không
ngồi thắng đứng. Thẩm tách không có hiệu quả.
HẠN DÙNG : 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
nẢo QUÁN : Nơi khô, mảt (dưới 30°C). Tránh ~
TIÊU CHUẨN : TCCS.
TRÌNH BÀY : Hộp oz vi. vi 14 viên.
J
—
y nôn và người bệnh vẫn phải
CÔNG TY cò PH— '
HUỸNH TẨN
166 — 170 Nguyễn Huệ, _, NAM
TONG GIẢM Đõc
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng