lí l/ỸBỳ
6… sa
auopepw
wax…oxỉ…ẫắ
mÊ oomễơ nxn 5 mEq/L hoặc khi nỏng độ creatinine trong
mảu > 4 mg’dL (Xem phần 4. 2 Liều dùng vả phuơng phảp sủ dụng: Suy tim nặng)
Tương tảc vói cảc thuốc khác và cảc dạng tương tảc khác /
Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây tăng Kali huyết với spiro ,
tinh trạng tảng kali huyết lighiêm trọng.
Tác dụng của Spironolactonc có thế tãng khi dùng đồng thời ', /_rỵífil,uỉải
cảc thuốc chống iăng huyết ảp khảc Cần giảm liều dùng '— ' '
spironoiactone được thêm vảo chế độ điều trị.
Spironolactone lảm giảm đáp úng của mạch máu đối với norepi . ;
cân được tiên hảnh trong việc kiểm soát bệnh nhân bị gây mê khi đang đuợc điều trị
bằng spỉronolactone.
Bảo cảo cho thấy Spironolactone Iảm tăng thời gian bản ihải cùa digoxin.
Aspirin, indomcthacin vả acid mefenamic lảm suy giảm tảc dụng lợi niệu cùa
spironolactone.
Spironolactone lảm tăng chuyến hóa của antipyrine, JV
Spironolactone có thể gây cản trở định lượng nồng độ digoxin trong huyểt tương.
Nhiễm acid chuyển hóa tăng kali huyết được bảo cảo ở những bệnh nhản đùng
spironolactone đổng thời với amoni chlorid hoặc cholestyramine
Atdactone-Fj VN Page 4 of 9
z'N
LPD Tille: Spironolaclone
LPD Date: May 25, 2012
Counưy: Vietnam
Reference IPI date: May 14. 2012
4.6.
4.7
4.8
Chỉ định đống thời spironolactone với carbenoxolonc có thể dẫn tới iảm giảm hiệu quả
cùa một trong hai thuôc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú
Spironolactonc không gây quải thai trên chuột. Thờ khi dùng spironolactone cho thẳy
lảm giảm tỷ lệ thụ thai, tảng tỳ 1ệ tiêu tan vả số lần sinh ít hơn. Không thấy độc tinh
với phôi ở chuột cống dược chỉ định liều cao, nhưng chỉ hạn chế, liều đùng 1iên quan
tới giảm hormon tiểt sữa vả giảm trọng lượng túi tinh vả tiền iiệt ở chuột đực, vả tăng
tiết hormon tạo hoảng thế và trọng lượng buồng trứng vả tử cung được bảo cảo ở chuột
cải. Nữ hớa bộ phận sinh dục ngoải phôi thai chuột cống đực được bảo cảo trong một
nghiên cứu khảc.
Không có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Chi nên dùng spironolactone trong thòi
gian mang thai nêu lợi ích mang lại cho mẹ vưọt trội nguy cơ có hại cho phôi thai.
Canrenone, một chắt chuyến hóa chính vả có hoạt tính cùa spironolactone xuất hiện
trong sủa mẹ Do có rắt nhiều thuốc đuợc bải tiết vảo sữa mẹ và chua biết tác dụng có
hại cùa cảc thuốc nảy lên trẻ bú mẹ cần quyết định ngủng cho con bú hay ngừng
thuốc, tính đến tấm quan trọng cùa thuốc đối vói mẹ.
Anh hưởng trên khả nãng lái xe vả vận hảnh
Chưa đảnh giả có hệ thống về ảnh hướng cùa spi
hảnh mảy móc.
lái xe và vận
Tác dụng không mong muốn _
Cảc tác dụng không mong muốn đười dãy dược bả
spironolactone.
Cảc khối u lảnh tính, ảc tính vả không dặc hiện (bao gồm u nang vả poiyp): U vú lảnli
tính
Rối loạn hệ thống máu vả bạch huyết: giảm bạch cầu (bao gổ… mất bạch cầu hạt),
giảm tiều cầu.
Rối ioạn chuyền hóa và dinh dưỡng: Rối loạn điện giái, tãng kali huyết
Rối loạn tâm thẩn: thay dối khả nảng tình dục, nhầm lẫn
Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt Ặ
Rội loạn hệ tiêu hóa: rối Ioạn Itiêu hóa, buồn nỏn Íỉ
Rôi loạn hệ thông gan mật: bât thường chức năng gan
Rối loạn da và mô dưới đa: Rụng tóc, rậm lông, ngứa, phảt ban, mề đay.
Rối loạn cơ xuong và mô liên kết: Chuột rút chân
Rối loạn thận vả nỉệu quản: suy thận cắp
Rối loạn hệ sính sản vả tuyến vú: đau vủ, rối loạn kinh nguyệt, hiện tượng vú to ở đản
ông*
Rối loạn toản than vả điểu kiện sử dụng: suy nhược.
khi trị liệu bằng
0
**.
«
A1dacrone-PI VN Page 5
LPD Title: Spironolacione
LPD Date: May 25. 2012
Country: Vietnam
Reference IP! date: May 14, 2012
4.9
Ul
E"
_
* Hỉện tuợng vú io ở đản ong thuờng được trở lại binh thường khi dừng điếu trị
Spironolactonc, mặc dù trong một sỏ rẳt ít cảc truờng hợp vân còn hỉện iuợng tãng
tuyên vú
Quá liều
Quá liều cắp tinh có thể biểu hiện qua buồn nôn, nôn, uể oải, rối loạmtâmthần, ban sẳn
hoặc ban đò, hoặc tiêu chảy. Có thế xuất hiện mất cân bằ ắt nuớc.
kali (kể cả từ cảc nguồn thức ãn).
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ HỌC 3
Các đặc tỉnh dược lực học \
Cơ chế tảc đụng: Spironolactone là chất đối kháng được lý đặ
hoạt động chủ yếu bằng cảch găn cạnh tranh vảo cảc receptor tại vị Tri tr o đồi Natri-
KaIi phụ thuộc Aldosterone ở ống iượn xa. Spironolactone lảm tảng thải Na vả nước,
giữ lại Kali. Do cơ chế nảy nên Spironolactone vừa có tảc dụng lợi tiểu, vừa có tác
dụng hạ huyết ảp. Nó có thể dùng dnn 1é hoặc kết họp với cảc thuốc lợi tiếu khảc tảc
dụng ở ống lượn gần.
Hoạt động dối vận alđosterone: Cảo mức tăng cùa mineralocortỉcoid, aldosterone. được
thế hiện trong tinh trạng tãng aldosterone nguyên phảt vả thứ phải. Cảc tinh trạng phù
liên quan tơi hội chứng alđosteron thứ phảt bao gỏm suy tim sung huyết xơ gan vả hội
chứng thận hư. Bằng cách cạnh tranh găn với các vị trí trẽn receptor, Spironolactone
đỉều trị hiệu quả các triệu chứng phủ và ứ dịch trong cảc tình trạng trên.
Spironolactone lảm mắt các triệu chứng của hội chứng aldosteron thứ phát do tảc dụng
lợi tiếu lảm giảm thể tích dịch vả thái natri .
Spironoiactonc hiệu quả trong việc lảm giảm huyết ap tâm thu và huyết áp tâm Iruơng
ở những bệnh nhãn có tăng aldosterone nguyên phải. Thuốc cũng hiệu quả trong hầu
hết cảc trường hợp cao huyết áp vô căn, mặc dù sự bải tiết alđosterone có thế trong
giới hạn bình thường ở bệnh cao huyết ap vô căn lảnh tinh.
Spironoiactone không điền hinh trong vỉệc Iảm tăng nổng độ acid uric trong mảu, trong
bệnh gout lắng cặn, hay trong bệnh chuyến hóa carbonhydrate bỉến đối.
Suy tim nặng: Nghiên cứu đánh giá Aldacione ngẫu nhiên (RALES) lả một nghiên cứu
đa quốc gia đuợc tiến hảnh theo phương phảp mù đôi, thực hiện trên 1663 bệnh nhân
với phân suất tống mảu lả < 35%, có tỉền sử suy tim độ IV trong vòng 6 thảng và suy
tim độ 111 IV cùng thời điềm ngẫu nhiên (theo phân loại cùa Hiệp hội tim mạch New
York- NYHA). Tất cả cảc bệnh nhân dền phải sử dụng một thuốc lợi tiều quai vả một
thuốc ức chế ACE nếu đung nạp được. Loại trừ những bệnh nhân có nồng độ
creatỉnine ban đầu >2.5 mg/dL hoặc gần đây có sự tăng 25% và nhũng bệnh nhân có
nống độ kali huyết thường xuyên >5.0 mEqIL. Các bệnh nhân ngẫu nhiên sử dụng
2Smg Spironolactone dường uống hoặc sử dụng giá dược theo tỷ iệ [:]. Bệnh nhân
dung nạp 2Smg Spironolactone ngảy một lần sẽ được chỉ định tãng liều lên SOmg ngảy
Aldactone PI VN Page 6 of 9
LPD Title: Spironolactonc
LPD Date: May 25, 2012
Country: Vietnam
Reference IPI date: May 14, 2012
một lần. Bệnh nhân không dung nạp 25mg ngảy một lần sẽ được giảm liếu xuống
2Smg cảch ngảy. Tiêu chí chinh của RALES 1ả thời gian đến khi có tư vong do mọi
nguyên nhân. RAl ES được kết thủc sớm sau thòi gian theo dõi trung binh lả 24 thảng,
do đã thấy rõ tỷ lệ tủ vong cải thiện đáng kể qua phân tích tạm thời theo kế hoạch.
Spironolactone lảm giảm nguy cơ tử vong tới 30% so với giả được (p<0 001; 95%
khoảng tin cậy tù 18% to 40%). Spironolactone lảm giảm nguy cơ từ vong iiên quan
tói cảc bệnh tim mạch, dột tù và tù vong do suy tim tìến triên 31% so với giá dược (p
<0. 001 95% khoảng tin cậy 18% đến 42%)
Spironoiactonc cũng lâm giảm nguy cơ nhập viện cùa cảc bệnh tim mạch (cụ thể như
suy tim tỉên triến, đau thắt ngục, loạn nhịp thất hay nhồi máu cơ tỉm) 30% (p <0 001
95% khoảng tin cậy 18% đến 41%). Những thay đồi trong phân Ioại cùa NYHA thuận
lợi hơn với Spironoiactone. Trong nhóm spironolactone, phân loại cùa NYHA ở cuối
nghiên cứu cái thiện tình trạng của 41% bệnh nhân vả iảm nặng thêm tinh trạng của
38%, trong khi đó tưong ứng với giả dược là 33% vả 48%…
5.2 Cảc đặc tỉnh dược động học / WẦẮI
Spironolactone dược chuyến hóa nhanh và nhiễu Cáị:t -
chiếm ưu thế, cùng với spironolactone tạo nên các t *
liệu dược dộng học sau đây đuợc thu thập từ 12 người
lOOmg spironolactone ngảy một lần trong 15 ngây. Tron“
được uông ngay sau bữa sang it chẩt béo vả được lắy mảu sau đó
Yếutốtửhlũy: Nồngđộihnh
AUC (0-24 giờ, trung binh Thời gian bán
ngảylS)lAUC trong huyết thâi trung bình
(0-24 giờ, ngây 1) thanh sau ổn định
7-a—(thiomethyl) 1.25 391 ng/ml. 13.8 giờ (6.4)
spirolactone (TMS) ớ 3.2 giờ (kết thùc)
6-13-hydroxy-7-ư- 1.50 125 ng/mL 15.0 giờ (4.0)
Ufflomth) ớilgỔ ướumm
spiroiactone (HTMS)
Canrenone (C) 1.41 181 ng/mI. 16.5 giờ (6.3)
ờ43gờ ướưmq
Spironolactone 1.30 80 ng/mL Ước tính xy/
ớ2.6 giờ 1.4 giờ (0.5) ă’
(bản thải 13)
Tác dụngJ duợc lý cùa cảc chắt chuyến hóa cùa spironolactone trên người vẫn chưa
được biểt đển Tuy nhiên trên chuột bị cắt tuyến thuợng thận, hoạt động khảng
mineralcorticoid cùa cảc chất chuyền hóa C, TMS vả HTMS,1iẻn quan tới
spironolactone, tương ứng là 1.10. 1.28 vả 0.32. Liên quan tởi spironolactone, ái lực
A.idacccne-FY VN Faọe 7 of Ế:
LPD 'I`itlc: Spironolacionc
LPD Date: May 25. 2012
Country; Vietnam
Reference 1PI date: May 14. 2012
ĩJI
liên kết vói cảc receptor cùa aldosteroncờ ơcảc 1ảt cắt thận chuột tương ứng lả 0.19,
0.86 vả 0.06.
Ở người, hiệu lực cùa TMS vả 7-n-thiospirolactone trong việc lảm đảo ngược tác dụng
cùa mineralocorticoid tớng hợp, i1udrocortisones đối với thảnh phẳn điện giải trong
nuớc tiều liên quan tởi spironolactonc tương ủng lả 0.3 3vả 0.26. Tuy nhiên, do không
xác định được nông độ cùa cảc steroid nảy nên sự hắp thu vả! hoặc sự chuyền hóa giai
đoạn dẳu không hoản toản của cảc chắt chuyến hóa nảy không thể bị loại bộ như một
nguyên nhân cùa sự giảm hoạt tính trên in vívo
Spironolactone vả cảc chẩt chuyến hóa cùa nó gắn hơn 90% vởi protein huyết tướng.
Cảc chắt chuyển hóa được bải tiểt chủ yếu qua thận vả thứ yếu qua mật
Ánh hướng cưa thức ãn lên sự hấp thu spironolactonc duợc đánh giá trong nghiên cứu
liều đon trên 9 nguời tinh nguyện khòe mạnh. không sử đụng ma tủy. Thức ãn Iảm
tãng sinh khả dụng của spironolactone khỏng chuyến hóa tới gần 100% Tầm quan
trọng về mặt lâm sảng cùa nghiên cúu nảy vân chưa được biết rõ
Các dữ liệu an toản tiền lâm sảng
Khả năng gây ung rhư, đột biển, suy giảm khả năng
cho thắy, đù_ng spironolactonc dường uông thắy có xu tử 1 c dụng
tăng sinh thế hiện trên cảc cơ quan nội tỉết vả gan. Tron`c " ' 8 thảng
sư đụng liều 50, 150 và SOOmg/kg/nơảy, có sự tăng đáng '
tinh hoản lảnh tính; trên chuột đục, có sự tãng sinh ở gan ỈIỒFL « eu (bao gồm
phì dại gan và bướu tãng sinh). _Trong nghiên củu kéo dải 24 thảng, trong đó cảc con
chuột cùng giống được dùng liều 10, 30, 100 vả lSOmg spironolactone/kg/ngảy, tác
dụng tăng sinh bao gồm sự tăng đáng kể u tuyến tế bảo gan và cảc u tế bảo tính hoản ờ
chuột đục, vả tăng đáng kể u tế bảo nang tuyên giáp vả ung thu ở cả 7 «Jiống Cũng có
sự tãng đảng kế có ý nghĩa thống kê (nhưng khỏng liẽn quan tới liều) cùa cảc polyp
mảng trong tử cung ớ chuột cải
Đã quan sảt được liêu dùng liến quan (trên 20mg/kgfngảy) tới tỷ lệ mấc bệnh ung thư
bạch cằu tủy bảo trên chuột dùng kaii canrcnoate hảng ngảy trong thời gian một năm.
(canrenoate lả một hợp chất tương đương hóa học với spironolactone vả chắt chuyển
hóa cùa nó, canrenone cũng lả sản phẳm chuyến hớa chính cùa spironolactone ớ
nguời). Trong nghiên cứu kéo dải 2 nảm ở chuột, dùng kali canrenoatc liên quan tới tỷ
lệ mắc bệnh ung thu bạch cằu túy bảo, tới _gan, tuyên giảp, tinh hoản vả khối u vú.
Cả spironolactone và kali canrenoate đều không gây tảc dụng đột biến trong thử
nghiệm với vi khuẩn vả nắm. Khi không có sự kích hoạt chuyến hóa, cả spironolactone
vả kali canrcnoate đến không thể hiện tảc dụng gây đột biến ở tuyến vú trong nghiên
cứu in vitro. Khi có sự kich hoạt chuyến hóa, spironolactone được báo cảo lả am tính
trong một số thử nghiệm gây đột biến ớ tuyến vú (in vitro) vả idiỏng xảc định (đương
tinh thoảng qua) ở một số thử nghiệm khảc trên tuyển vú.(in vitro). Khi có sự kích hoạt
chuyền hóa, kali canrenoatc được bảo cảo lả dương tính trong iảc đụng gây đột biến ở
một số thử nghiệm trên tuyến vú (in vitro), không xác định ở một số khảc và âm tinh ở
một nhóm khác nữa.
Alciactone Pĩ VN Page H of 9
LPD Tit1e: Spironoiactone
LPD Date: May 25, 2012
Country: Victnam
Reference IP] dale: May 14. 2012
6.2.
6.3.
6.4.
Tiêu chuẩn thuốc thảnh phẩm: Nhà sản xuất
Trong nghiến củu sinh sản 3 lúa đế mà chuột cải được dùng liều 15 vả SOmg
spironolactone/kg/ngảy, khỏng thấy có ảnh hướng gì tới sự giao phối và sỉnh sản,
nhung có sự tăng nhẹ vế tỷ lệ con chết non ớ liếu 50 mglkg/day Khi tiêm cho chuột cải
liểu lOOmg/kgz’ngảy trong 7 ngảy, spironolactone lảm tảng độ dải cùa chu kỳ động dục
bằng cảch kéo dải thời gian bắt đục trong suốt quá trinh đỉếu trị và thiết lập thời gian
bắt dục cố định 1â 2 tuân. Nhũng tảc dụng nảy i_iên quan tới sụ phảt triên chậm cùa
nang buồng trúng và sự giảm các mức cstrogcn tuần hoản, điếu nảy iảm gỉảm khả nảng
giao phối vả sinh đế. Spironolactone (lOOmg/kg/ngảy) đuợc dùng cho chuột cải trong
2 tuần sông chung vói chuột đực không dùng thuốc, quan sảt thắy sự giảm số 1uợng
chuột được giao phối đề thụ thai (thế hiện tảc dụng ức chế buồng trứng) vả sụ giảm sô
luợng đặu thai ớ nhũng con chuột cải chừa (thế hiện tảc đụng ức chế đậu thai), và ở
liếu 200mg/kg củng lảm tăng thời kỳ tiến động dục.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Danh mục tả dược
Calci sulphate dehydrate, tinh bột ngô, Poiyvidone K30, mảu vảng FD&C số 5, mảu
vảng FD8LC sô 6, magiê stearate, vả Felcofix mùi bạc hả.
Tương kỵ
Chưa gặp
Thời hạn sử dụng
30 tháng
Thận trọng đặc biệt khi bão quản
Bảo quản Ở nhiệt độ dưới 30°C
Tinh chất và dung lượng của bao bì đóng gói
Aldactone 25mg: Hộp 10 vi Aluminium, mỗi vi chứa 10 viên nén.
Ă;/
Nhà sản xuất: Olic (Thailand) Limited, 166 Moo 16, Bangpa-ln inđustrial Estate,
Uđomsorayuth Road Bangpa- ln đistrict, Ayutthaya Province, Thailand.
3
Pi 1© CỤC TRƯỞNG
Aldactone — P] VN
u
m
«<;
…
u
0
N.
\
` `ii 7'ễầĩn :w'Ểcmfẵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng