€,So um
BỘ ` ' TẾ …
cục QUẨlỊ _»? DƯỢC Ắ3Z
ĐÃ Pỉ—ỉÊ DUYỆT
Lân đầu:,Áẵ..l..…Ủ.ỉ.l……dẵ.…
\
Adapalene Gel Ủ …… … Tube ì '
AKN EYASH ffl ã ẳ
"’ Sinmkh':
'“..“ft- """ swmf
ỄĨMỂỂỀỦ :mr'
Adapalene Gel n M bin … ơm Hủ 1 m 300…
g AKNEYASl-lg
ỉĩỉ“ """ “"""
ÌHÚủỦIỌỦÙ ỦIỦỦ
m.…_……… ……………… m y- _ H …
ÚÚủ I.!ủligĩủllũlưhliju.
Wuủul……… .......... …… hmũũGịlm
W ...… ............... .Jm
Tim……………_ũdim
ÚIỂÚUỦỦỤẺEÙDỊIIHẸ
mmumủdijụukmm
lbdnuthlúờifflủfflưũ.ưủn fflIVhlb.’
dũnU SỒƯHủDh;
Đuưmủu'uhuuùliùu ffl _ &
Bínùwuhn IIIEỌM
'ấồ’i NNl'Ả: ỗqẵ
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Thuốc nảy chỉ bán theo đơn của Bảo sỹ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sư dụng trước khi dùng. ’
Hỏi Bảo sỹ hoặc Dược sỹ đê biêt thêm thông tin chi tỉêt.
AKNEYASH
(ADAPALẸNE dạng gẹl)
Dạng gel 0,1% khôi lượng/khôi lượng
THÀNHÌPHẨN: Mỗi tuýp (30g gel) có chứa:
Hoạt chát: Apadalene 3 Omg
Tá dược: Carbopol 940, Propylen glycol, Natri hydroxid, Methyl Paraben, Phenoxyethanol.
DẠNG BÀO CHẾ: Gel bôi ngoải da
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế tảo dụng chính xảc của thuốc chưa được biết Adapalene có một số đặc tính giống acid
retinoic nhưng cũng có thêm một số tác dụng khảo Adapalene được cho là lảm giảm oác đặc
diểm bệnh lý quan trọng cùa mụn trứng cả bằng cảch bình thưòng hóa sự biệt hỏa cùa tế bảo
nang biếu mô và sự sừng hóa để ngăn ngừa sự tạo thảnh vi nhân trứng cả, tương tự như cơ chế
tác dụng của acid retinoic. Không giông acid retinoic, Adapalene găn chọn lọc với một số thụ thể
acid retinoic của nhân tế bảo (RARs) và không gắn vởi các thụ thể mảng được gọi là cảc protein
gắn acid retinoic cùa bảo tương (CRABPS). Bằng cảch gắn chọn lọc với một số thụ thể acid .
retinoic của nhân tế bảo và không như oác thuốc khác, Adapalene tăng sự biệt hóa cảc tế bảo
sừng không bao gồm tăng sản biếu bì và cảc kích thích nghiêm trọng, như tảc dụng đã thấy của
acid retinoic. Mặc dù vậy, Adapalenc có thể giúp giảm viêm lởp mảng trung gian, một tác dụng
đã được chứng minh bằng các nghiên cứu ỉn vivo Adapalene giảm sự hinh thảnh các nhân mụn
trứng cả và cảc tổn thương do mụn trứng cá do viêm hoặc không viêm.
DỰỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: Sinh khả dụng tại chỗ là thấp.
Thải trừ: Chủ yếu thải trư qua mật. Thời gian bản thải là 17,2 d: 10,2 giờ.
CHỈ ĐỊNH.
Bôi ngoải da để điều trị mụn trứng cả khi có nhiều nhân trứng cá, sần vả mụn mủ.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG.
Kem hoặc gel Adapalene nên được bôi lên vùng da bị mụn trứng cả một lần mỗi ngảy trưởc khi
đi ngủ vả sau khi rửa mặt. Một lởp mỏng thuốc được bôi lên vùng da bị mụn, trảnh tiêp xúc với
mắt và môi. Chú y lau khô vùng da bị mụn trưởc khi bôi thuốc.
Vởi bệnh nhân cân thiết giảm sô lần bôi thuốc hoặc tạm thời ngừng điều trị, sau đó có thế bôi lại
khi bệnh nhân có thể tiếp tục dung nạp liệu pháp.
Nếu bệnh nhân sử dụng mỹ phẩm, những sản phẩm nảy không được gây mụn trứng cả và không
lảm se da.
Hiệu quả và an toản cùa Adapalene dạng gel và dạng kem chưa được nghiên cứu trên trẻ sơ sinh
và trẻ em.
Cảch dùng: Bôi ngoải da
7/3
JxỉbẻỔ"
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
' Mẫn cảm với Adapalenc hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
' Không nên bôi thuốc lên da bị trầy xước (da bị cắt hay bị trỏc), da bi aczema, cũng như trên
bệnh nhân bị mụn trứng cá nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Bệnh nhân bị rám nắng không nên dung thuốc cho tới khi da hồi phục hẳn.
Nếu xảy ra kích ứng nặng sau khi dùng thuốc, nên ngưng sử dụng thuốc. Nếu kích ứng nhẹ, nên
giảm bớt số lần dùng thuôo hoặc ngưng tạm thời cho đến khi hết kích’ ưng.
TránhĂcho thuốc tiếp xúc với mặt, môi, niêm mạc. Nếu thuốc dây vảo mặt, rứa ngay lập tức bằng
nước âm.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng ây kích ứng (xả phòng, chất tẩy rửa,
mỹ phấm lảm khô da, cảc sản phấm có nồng độ cồn cao, chat lảm săn se).
Nên sử dụng các thuốc điều trị trứng cá khác như erythromycin, clindamycin, benzoyl peroxide
vảo buốỉ sảng và sử dụng Adapalene vảo buổi tối.
Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời khi đang sử dụng adapalene. Trong trường hợp bắt buộc
tiếp xúc với ảnh sảng mặt trời, nên sử dụng cảc vật dụng che nắng.
Hiệu quả cùa thuốc không tăng khi tăng lieu mà có thế bị đó da, bong da hay khó chịu. Nếu bệnh
nhân bị bong da trước khi bắt đầu điều trị bằng adapalene, nên chờ cho da hồi phục hẳn rồi mởi
dùng thuốc.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hưởng
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Không biết các tương tác thuốc với các thuốc khác khi cùng được sử dụng trên da với
Adapalenc. Tuy nhiên, các retinoid khác hoặc cảc thuốc khảo có cùng cơ chế tảc dụng không nên
được sử dụng đồng thời với Adapalene.
Hấp thu Adapalene qua da thấp, do vậy không có tương tảo với các thuốc khác trong cơ thế.
Không có bằng chứng cho thấy hỉệu quả cúa sảc thuốc uống như cảc thuốc trảnh thai hoặc cảc
thuốc kháng sinh bị ảnh hưởng bới bôi Adapalene ngoải da.
Adapalene có khả năng gây kích ứng nhẹ tại chỗ bôi và do vậy có thể sự phối hợp cùng các
thuốc tấy da, se da hoặc kích thích da có thể gây tăng tác dụng kích ứng da. Tuy nhiên, cảc liệu
phảp điều trị mụn trên da, như erythromycin (lên đến 4%) hoặc dung dịch clindamycin
phosphate (1% dạng base) hoặc nước benzoyl peroxid dạng gel lên đển 10%, có thể được sử
dụng vảo buối sảng trong khi Adapalene dạng kem hoặc gel được sử dụng vảo buối tối do không
gây thoái hóa lẫn nhau hoặc gây tăng kích’ ưng.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ NGƯỜI NUÔI CON BỦ:
Phụ nữ có thai:
Không có các nghỉên cửu tương đương và được kiềm soát tốt liên quan đến sử dụng Adapalene
cho phụ nữ có thai Không sử dụng Adapalene cho phụ nữ có thai
Người nuôi con bủ:
Không sử dụng Adapalene cho người đang cho con bú
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
2/3
J…êộ/
..ủ’Í 1
.'- ’
`r' \\..JĨLJA_ -
Tác dụng khôn mong muốn chủ yếu bao gồm kích ứng da, tuy nhiên nhưng triệu chứng nảy sẽ
mất khi giảm sô lần dùng thuốc hay ngưng sử dụng thuốc.
Cảo tảo dụng không mong muốn như ban đỏ, tróc vảy, khô da, ngứa và bòng rảt có thể xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn nảy thường xảy ra trong 2-4 tuần đầu dùng thuốc, sau đó sẽ
giảm dần. Tùy vảo mước độ nặng nhẹ cùa tác dụng không mong muốn, bệnh nhân nên giảm số
lần dùng thuốc hoặc ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sỹ của bạn bât kỳ tác dụng không mong muốn nâo xảy ra líên quan lới sử
dụng thuốc
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ: , , ,
Adạpalene dạng kem hoặc gel chỉ được dùng bôi ngoải da, không được uông. Nêu bôi thuôc quá
nhiêu, không có tác dụng khỏi bệnh nhanh hơn mà chỉ gây đỏ da, bong da hoặc cảc kích thích
khác.
Liều uống gây ngộ độc cấp Adapalene dạng kem hoặc gel trên chuột nhắt lớn hơn lOg/kg cân
nặng. Trừ khi lượng uống vảo nhỏ, biện pháp rửa dạ dảy thích hợp nên được cân nhắc khi xảy ra
ngộ độc đường uông.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn cho phép.
BẶO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C. Không để đông lạnh.
Đê thuôc trảnh xa tâm tay trẻ em.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 tuýp 30 g.
Nhã sân xuất:
YASH MEDICARE PVT., LTD.
Nr. Sabar Dairy, Talod Road, Po. Hajipur,
Ta. Himatnagar- 383 006, Gujarat, Ẩn Độ.
Họ tề :NguyễỀThẳểhiệ'rí/Hảỉ
Chức danh: Giám đốc
CÔNG TY TNHH Y TẾ CÁNH CỬA VIỆT
TUQ. cục TRUỞNG
P. TRI.ỐNG PHÒNG
ỸẨợm % Ván effặmắ
3/3
JWỒ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng