.. vế 36 ,
Mâu nhãn hộp viên nén AIRTALINE /ởffl/
' Ti lệ 100%
_ Kich thước: 5.0 x 9.0 x 4.8 (cm)
_ PTI4ZC
_ PT zvssc
_ PT4260
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
_ A A _
ĐA PHÊ DUYỆT Bum U!PBIBJO1
… aa…2aniLư.…fflL ỉNI'IVỊHIV
W
Loratadin 10mg
1fflvm m (10 Vi xiOVien nén)
ooc KỸ HƯOIIG nẦu
s-ẾỂỄỀGTỄỀƯỆỄYKT'ỄỂỄ'Ể
.Ệ.
AIRTALINE
Loratadine 10mg
100 Tabs.nox lOTabs.)
muuưm \
…vmm '
munorm
ur…
MANLFACTLR
KMEA UNITDED BYPMARIIJII'I'l ac
mu… «. sư… mnne VIETW
Công ty Cổ PhẩỉĨOREA UNITED PHARM. INT’ L
Thuận An Bình Duơng, Việt Nam.
AIRTALINE Viên nén
Loratadin 10 mg
THÀNH PHẨN Ạ'/
Mỗi viên nẻn chứa:
Loratadin ......................................................................................................................... 10 mg
Tá dược: Tinh bột bấp, Lactose, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat. Colloidal silicon
dioxyd. .
MÔ TẢ
Viên nén hình bẩu dục, mâu trắng, một mặt có khăc “UNITED”, mặt kia có vạch phân liều.
DƯỢC LỰC HỌC
Loratadin lá thuốc kháng histamin 3 vòng cổ tác dụng kéo dải đối kháng chọn lọc trên thụ
thể Hl ngoại biên và không có tác dụng lảm dịu trên hệ thẩn kinh trung ương. Loratadin
thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H. thế hệ thứ hai (không an thẩn).
Loratadin có tác dụng lâm nhẹ bớt triệu chứng cũa viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do
giãi phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi măy đay liên quan đểu
histamin. Tuy nhiên, Loratadin _không có tác dụng bão vệ hoặc trợ giúp iâm sảng đối với
trường hợp giãi phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Trong trường hợp đó. điều trị
chủ yếu lã dùng Adrenalin vả Corticosteroid.
Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen.
Những thuốc đối kháng H; thế hệ thứ_hai (không an thẩn) như: Terfenadin, Astemizol,
Loratadin, không phân bố văo não, khi dùng thuốc với liều thông thường. Do đó, Loratadin
không có tác dụng an thẩn, ngược với tác dụng phụ an thẩn cũa các thuốc kháng histamin
thể hệ thứ nhất. Lorátadin lá thuốc lựa chọn đẩu tiên để điểu trị viêm mũi dị ứng và mây
đay dị ứng. _
DƯỢC ĐỘNG Họỏ
Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nổng độ đĩnh trong huyết tương trung bình cũa
Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (dcscarboethoxyloratadin) tương ứng là
1,5 vả 3,7 giờ.
97% Loratadin liên kết với protein huyết tương. Nữa đời của Loratadin là 17 giờ và của
descarboethoxyloratadin lã 19 giờ. Nữa đời của thuốc biến đổi nhiếu giữa các cá thể, không
bị ânh hưởng bởi urea máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.
Độ thanh thãi cũa thuốc là 57 - 142 mllphút/kg vã không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng
giãm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 lítlkg.
Loratadin chuyển hóa nhiễu khi qua gan lẩn đẩu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450;
Loratadin chủ yểu chuyển hóa thănh descarboethoxyloratadin là chất chuyển hóa có tác
dụng dược lý.
Khoảng 80% tổng liễu của Loratadin bải tiết qua nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng
chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngây.
Sau khi uống Loratadin, tác dụng kháng histamin cũa thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ,
đạt tối đa sau 8 - 12 giờ, và kéo dải hơn 24 giờ. Nổng độ cũa Loratadin vã
descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phẩn lớn người bệnh văo khoảng ngây thứ
năm dùng thuốc. '
CHỈ ĐỊNH
Loratadin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, sổ mũi,
ngứa; đỏ mắt. Loratadin cũng được chỉ định trong bệnh da dị ứng khác như mảy đay mạn
tính.
Trang 173
LIÊU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Trẻ em từ2 - 5 tuổi: Uống 5 mg (1/2 viên). ngây l lẩn.
Trẻ em Iừó - 12 tuổi: Uống 10 mg, ngăy l lẩn.
Người lớn: Uống 10 mg, ngây 1 lẩn. Hay theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng AIRTALINE cho bệnh nhân mẫn câm với bất kỳ thânh phẩn nâo của thuôo.
THẬN TRỌNG
Ở những bệnh nhân suy gan nặng. phãi giảm liều khới đẩu vì khả năng thanh thải Loratadin
giảm.
Tính an toãn và hiệu quả cũa Loratadin ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
TÁC DỤNG PHỤ
Hiếm khi xây ra mệt mỏi, đau đẩu. AIRTALINE không có biểu hiện đáng kể nâo trên lâm
sâng an thẩn và kháng cholinergic.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Thử nghiệm cho thấy nổng độ huyết thanh của Loratadin tăng khi uống chung với
Ketoconazol, Erythromycin, hay Cimetidin, nhưng thay đổi trên lâm sâng thì không đáng kể
(kể cả điện tâm đổ). Đối với những thuốc ức chế chuyển hóa ở gan thì khi dùng chung với
Loratadin cẩn hết sức thận trọng trước khi có những nghiên cứu xác định tương tác có thể
xây ra.
Ảnh hưởng đển các xét nghiệm: Việc sử dụng Loratadin nên ngưng 48 giờ trước khi tiến
hãnh các xét nghiệm trên da, vì các thuốc kháng histamin có thể lâm mất hoặc lâm nhẹ các
phăn ứng dương tính của da đối với các tác nhân gây phản ứng. ẫỀỄỀ
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ MANG THAI & CHO CON BÚ
Chưa khắng định được tính an toăn của thuốc trong thời gian mang thai; do đó chỉ dùng ẫhg
thuốc sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích điều trị với nguy cơ có thể xãy ra cho thai nhi.
Loratadin bâi tiết được qua sữa mẹ nên thận trọng khi quyểt định có tiếp tục dùng
Loratadin hay không trong thời gian cho con bú.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Quá liễu: Ở người lớn, khi uống quá liễu viên nén Loratadin (40 — 180 mg), có những biểu
hiện: buổn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đẩu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống
ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).
Xử trí: Điều trị quá liều Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đẩu ngay vã
duy trì chừng nâo còn cẩn thiết. Trường hợp quá liễu Loratadin cấp, gây nôn bằng siro
ipeca để tháo sạch dạ dảy ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn'có thể giúp ích để ngăn
ngừa hấp thu Loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người
bệnh bị ngất. co giật, hoặc thiếu phân xạ nôn), có thể tiến hãnh rửa dạ dảy với dung dịch
natri clorid 0.9% vã đặt ống nội khí quãn để phòng ngừa hít phải dịch dạ dảy. Loratadin
không bị loại bằn thẩm tách máu.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sân xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
BẢO QUẢN
Bão quân ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nén] VĨ x 10 VĨ/ Hộp.
Trang 2/3
TIÊU CHUẨN
usp 31.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xỉn hỏi ý kỉển bác sĩ. V
Sản xuất tại Công ty Cổ Phẩn
KOREA UNITED PHARM. INT’L
Số 2A, Đại iộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Huyện Thuận An, Tỉnh
Bình Dương, Việt Nam.
Theo nhượng quyến của
KOREA UNITED PHARM. INC.
Trụ sở chính: 154—8, Nonhyun-Dong, Kangnam-Ku, Seoul, Hãn Quốc.
Nhã máy: 404—10, Nojang-Ri, Jeondong-Myeon. Yeongi—Kun, Chungnam, Hãn Quốc.
Phó Tổng Giám Đốc
cơ số nhận nhượng quyển
Ìmon. ’ỊỊmmq ổam z'ọ_o
Deputy General Dưector Ệ\ị
ỗị'
0 g,"
VẦQÍI
PHÓ cục TRƯỜNG
JVfgoổ "Vãn W
Trang 3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng