1. Nhản trực tiếp:
- Vĩ 10 viên nén bao phim.
TN JJqu
MẢU NHÂN THUỐC
ấu]-
20
3
ID
Aclnovnsrm“zo AGIROVASTINỒO AGLLLOVASLLLỄ
Rosuvastatln 20 mg
Rosuvastatln 2 Dmg
LỀ _ _
'; ²ỉễẵắ—ị'ảềỉấỉỉm…“ ,…LỊ; JM… ,,
! _Y _
ELL msmv“zo AGLLLOVASLLWo AGILLOVASTLNỦm AG
Ẹ `tosuvastaiin 20mg Rosuvastatln 20mg Rosuvastattn ZOrng R
S'
Ề * °“Z'ấlfâỉảỉãẽấĩă “*ầịìỉsc b. ,:eiịafsạfznảmmw
ẳ cww 3 …… CMĩ’vL'fHO
"“zo AGIROVASTIN"ZO AGIROVASTIN"M AGLLLOVASLLNẺ
Rosuvastatin ZOmg
ĩs/LLỹỷ
_ Rosuvastatln 20mg Rosuvastatln 20mg Rosuvastatln 20n3
2. Nhản trung gLan:
— Hộp 3 vì x 10 viên nén bao phim.
A ,J mvmxausv h
BỌ Y TE 0 v ,, g
T ` ' ²
CỤF QLAAN LY DƯỢ |013\S3|0LD |9101 am sa>npag ả ẳ
A 1 Vi
ĐA PHE DUYẸ 6uL oz uueuerxnsog ẵ ã
Lẩn đẩu:.QẢĨJ…Qỉ…/…olũl oz @ N I l 5 VA 08 ẳ 8
ẫ
fimp uonduosaLd o Ễ
i
\ ị o Thuốc bánLheo dơn
\ E
ễ L
ị_ a
.² Lệ
Ễ ẵ L Rosuvastatm ZOmg
In %
< I
ễ GLaLLL choiesterol toan phan
1 E
L ồ
<
._ .. thảng .Qỏ. nãm 2%.ỌJâ
« ^ ĐÓC
Chất Lượng
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG
Rx Thuốc bản theo đơn
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
AGIROVASTIN ® 20
W
Rosuvastatin calci (Tương đương Rosuvastatin ............... 20 mg)
Tá dược vd ........................................... 1 viên.
(Lạctose, Croscarmellose natri, Povidon K30, Microcrystallin cellulose 101, Magnesi stearat,
Hydroxypropyl methylcellulose 606, Tale, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
Qui cách đỏng gói: Hộp 3 ví x vi 10 viên nén bạo phim.
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu nguyên phảt (loại Ila kể cả tăng cholesterol mảu di truyền gia đinh kiểu dị
hợp tử) hoặc rôi loạn lipid mảu hôn hợp (ioại 'Ilb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng
khi bệnh nhân không đáp ứng đây đủ với chế độ ăn kiêng vả các liệu pháp không dùng thuốc
khác (như tập thê dục, giảm cân).
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng họp từ: Dùng đơn độc hoặc hỗ trợ cho các phương
pháp điêu trị giảm lipid khác (như ly ttích LDL mảu) hoặc khi cảc liệu phảp nảy không lảm giảm
LDL-Cholesterol, Choiesterol toản phân, và ApoB.
Lâm chậm sự phát trỉến chứng xơ vữa động mạch: Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm
Cholesterol toản phân và LDL- Cholesterol đên giới hạn mong muôn.
Liều dùng và cách dùng:
Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, L't cholesterol, trước khi uống rosuvastatin và phải tiếp tục
duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điếu trị
Rosuvastatín có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nảo trong ngảy, có hoặc không kèm thức ăn. Vì
tống hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo buổi tối sẽ lảm tăng hiệu
lực thuốc.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tảc dụng, sau đó, nếu cần thiết, có thế
điếu chinh iiều theo nhu cầu và đáp ứng cùa từng người bệnh bằng cảch tăng liều từng đợt cảch
nhau không dưới 04 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liếu
tối đa và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại dối với hệ
cơ.
Người Iơ'n: JJiếquhới đầu khuyên dùng là 5 mg hoặc 10 mg x `l lần/ngảy, tăng liều mỗi'4 tuần,
nêu cân thiêt, đên liêu 20 mg x ] lân/ngảy. Việc lựa chọn liêu khởi đâu nên lưu ý đên mức
cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau nảy cũng như khả nãng xảy ra các tác
dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so
với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều cuối cùng đến liếu tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho
các bệnh nhân tảng cholesterol mảu nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt lả cảc bệnh
nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và
các bệnh nhân nảy cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bảc sĩ
chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
Người cao tuổi: Liều khởi dằn 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cẩn điếu chinh
liều ở các bệnh nhân nảy.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh
nhân suy thận mức độ vùa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) được khuyên dùng liều
khời đầu 5 mg nhưng chống chỉ định ở liều 40 mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh
nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút).
cắp nặng, hạ huyết ảp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyến hóa, nội tiết, điện
giải hoặc co giật không kiểm soát được.
Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong
trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với cảc thuốc khác.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với các thuốc điếu trị HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong
Tương tác thuốc: M
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thời với cảc thuốc sau: Gemfibrozil,
các thuốc hạ cholesterol máu nhỏm fibrat khác, niacin liếu cạo ( > 1 g/ngảy), Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời rosuvastatín với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi
C (HCV) như atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir có thề lảm tăng nguy cơ
gây tổn thương cơ, nghiếm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử
vong, vì vậy cân giảm liều rosuvastatin.
Cyclosporin: Dùng đồng thời rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của rosuvastatin cao
hơn trung bình gâp 7 lần so với trị số nảy ở người tình nguyện khoẻ mạnh. Dùng đổng thời
rosuvastatin vả cyclosporin không ảnh hưởng đến nông độ cyclosporin trong huyết tương.
Chất khảng đông coumarin: Giống như các chất ức chế men HMG- CoA reductase khác, khi bắt
đầu điều trị hoặc tãng liếu rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với cảc chất kháng đông
coumarin (như warfarìn) có thể lảm tăng trị sô INR Ngưng dùng hoặc giảm liếu rosuvastatin có
thề lảm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
Thuốc khảng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc khảng ạcid chứa nhôm và
magiê hydroxid lảm giảm khoảng 50% nông độ rosuvastatin trong huyết tương. Khỉ uống thuốc
kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết tương sẽ
giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sảng của tương tảc nảy vẫn chưa rõ.
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin với crythromycin lảm giảm 20% AUC (0- -t) và 30%
Cmax của rosuvastatin. T ương tác nảy có thể là do erythromycin lảm tãng như động ruột.
Thuốc viên uống ngừa thai/ liệu phảp thay thế hormon (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin với
thuốc viên uông ngừa thai lảm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel.
Nên lưu ý đến mức tăng nồng độ các chất nảy trong huyết tương khi chọn thuốc uống ngừa thai.
Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời rosuvastatin vả HRT vì
vậy không thế loại trừ khả năng có tác động tương tự. Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dụng
rộng rãi ở phụ nữ trong cảc thử nghiệm lâm sảng và đã được dung nạp tốt.
Các thuốc khảc:
+ Dựa trên cảc dữ liệu từ cảc nghiên cứu về tương tảc thuốc chuyên biệt cho thấy không có
tương tảc đáng kể về mặt lâm sảng khi dùng chung với digoxin.
+ Các nhựa gắn acid mật có thể lảm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì
vậy thời gian dùng 2 thuốc nảy phải cách xa nhau.
+ Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm … vitro và in vivo chứng tỏ rằng rosuvastatin
không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450 Hơn nữa, rosuvastatin là chất
nên yêu cho các enzym nảy. Không ghi nhận có tương tảc đảng kể về mặt lâm sảng giữa
rosuvastatin với tiuconazol (chất ức chế CYP2C9 vả CYP3A4) hoặc Ketoconazol (chất ức
chế CYPZA6 vả CYP3A4) Dùng đồng thời itraconazol (chất ức chế CYP3A4) vả
rosuvastatin lảm tăng 28% AUC của rosuvastatin. Sự tăng nảy không được xem là có ý nghĩa
về mặt lâm sảng. Vì vậy, không có tương tác thuốc do sự chuyến hóa qua trung gian
cytochrom quo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang !hai:
`e,t'L06 99.
/"
ộNG '
:ò` …]
Lọc Pt-
IMEXPH.
N
UYEN'
\
Bệnh nhân châu Á, bệnh nhân đang dùng cyclosporin và bệnh nhân có các yểu tố có khả
năng gây bệnh cơ: Liều khời đầu khuyên dùng là 5 mg và chống chỉ định ở liếu 40 mg. Theo
nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin trung binh ở
người Châu Á tãng gận gâp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia tăng nảy khi quyết
định dùng Iiếu khời đầu 5 mg rosuvastatin cho người Châu Á.
Phải thận trọng và điếu chỉnh liếu rosuvastatin khi dùng phối hợp với các chất ức chế protease
cùa HIV vả viêm gan siêu vi C (HCV): Atazanavir; atazanavir + ritonavir; lopinavir + ritonavir:
Tôi đa 10 mg Rosuvastatin ] lân/ ngảy.
Chống chỉ định: M
Bẹnh nhan qua man vơL rosuvastatm hoạc bat ky ta dược nao cua thuoc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc transamìnase huyết thanh tăng dai dẳng mã không giải
thích dược.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thạnh thải creatinin < 30 ml/phút).
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bủ, phụ nữ có thế có thai mà không dùng cảc biện phảp trảnh thại
thích hợp.
Thận trọng:
Trước khi bắt đằu điếu trị với statin, cần phải loại trừ cảc nguyên nhân gây tặng cholesterol mảu
(thí dụ đải thảo đường kém kiếm soát, thiểu năng giảp, hội chứng thận hư, rôi Ioạn protein mảu,
bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cân định lượng cholesterol toản
phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid. Phải tiến hảnh định lượng lipid định kỳ,
với khoảng cảch không dưới 4 tuần, và đỉếu chỉnh liếu lượng theo đảp ứng của người bệnh với
thuốc. Mục tiêu điếu trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nông độ cholesterol LDL
để bắt đầu điếu trị vả đánh giá đảp ứng điếu trị. Chỉ khi không xét nghiệm dược cholestrol LDL,
mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điều trị.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh trưởng thảnh uống statin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh
nảy, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trờ vê mức trước điếu trị. Một vải người trong số
người bệnh nảy trước khi điếu trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất
thường vả/hoặc uống nhiếu rượu. Khuyến cáo lảm xét nghiệm enzym gan tmớc khi bắt đầu điếu
trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sảng yêu câu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm
chức năng thận, nhược gìảp, tiến sứ bản thân hoặc tiến sử gia đình măc bệnh cơ di truyền, tiến
sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uông nhiếu
rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả nảng xảy ra
tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhấc lợi íchlnguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. Nếu kết quả
xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đấu điếu trị bằng
statin.
+ Trong quá trinh điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có cảc biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. .Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK để có
các biện phảp can thiệp phù hợp.
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiếu rượu vảlhoặc có tiến sử bệnh gan.
Liệu phảp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bắt cứ người bệnh nảo có biếu hiện bị bệnh cơ
cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn
Vì cảc statin lảm giảm tống hợp cholesterol và có thế cả nhiếu chắt khảo có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì
vậy chống chỉ định dùng rosuvastatin trong thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi
diều trị bằng rosuvastatin thì nên ngưng thuốc ngay lập tức.
Thời kỳ cho con bú.
Nhiều statin phân bố vâo sữạ. Do tiếm năng có tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ
nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng rosuvastatin ở người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
Nội chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với cảc thuốc hạ lipid khác.
Tân sô ADR ở mọi statin tương tự như nhau.
Lưu ý cảc tảc dụng không mong muốn sau : Ti*Ổ
+ Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lù lẫn ...).
+ Tăng đường huyết.
+ Tăng HbAlc.
Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hoả: Ỉa chảy, tảo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
+ I`hần kinh trung ương: Đau đầu (4- 9%), chóng mặt (3- 5%), nhìn mờ (] - 20 0), mất ngủ, suy
nhược.
+ Thần kinh- cơ và xương: Dau cơ, đau khớp.
+ Gạn: Cảc kết quả thử nghiệm chức nãng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa binh thường,ở
2% người bệnh, nhưng phần lớn lá không có triệu chứng và hổi phục khi ngừng thuốc.
iL gặp. 1/1000 < ADR < ……
+ Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
+ Da: Ban da.
+ Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, vìêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Thần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin
niệu.
Thông báo cho bảc sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học:
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc vả cạnh tranh trên men HMG- CoA reductase, lả men
xúc tảc quá trình chuyến đổi 3- hydroxy— 3-methylglutaryl coenzym A thảnh mevalonat, một tiến
chất của cholesterol. Vị trí tảc động chính cùa rosuvastatin lá gan, cơ quan đích lảm giảm
cholesterol.
Rosuvastatin lảm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bảo ở gan, do vậy lảm tăng hấp thu
và dị hóa LDL vả ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy lảm giảm cảc thảnh phần VLDL vả
LDL.
Tác động dược lực
+ Rosuvastatin lảm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toản phần và triglycerid vả lảm
tăng HDL-cholesterol. Thuôc cũng lảm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG vả
lảrn tăng ApoA-I (xem bảng 1). Rosuvastatin cũng lảm giảm các tỷ lệ LDL—C/HDL-C, C toản
phân/HDL- -C, non HDL— C/HDL— C và ApoB/ApoA- -I.
+ Hiệu quả trị liệu đạt được trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điếu trị và 90% bệnh nhân đạt
được dảp ứng tối ưu trong 2 tuần. Đảp ứng tối ưu thường đạt được vảo khoảng 4 tuần và được
duy tri sau đó.
Các đặc tính dược động học: TW
Hiệu quả lâm sâng
+ Rosuvastatin được chứng minh có hiệu quả ở nhóm bệnh nhân người lớn tảng cholesterol
mảu, có hay không có tăng triglycerid mảu, bất kỳ chùng tộc, giới tính hạy tuối tác vả ở
những nhóm bệnh nhân đặc biệt như tiểu dường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol mảu gia
đình.
+ Từ các dữ liệu nghiến cứu pha II], rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả trong điếu trị ở hầu hết
cảc bệnh nhân tăng cholesterol mảu loại IIa vả IIb (LDL-C trung bình trước khi diều trị
khoảng 4 ,8mmol/l) theo các mục tiếu điếu trị của Hội Xơ Vữa Mạch Máu Châu Âu (European
Atherosclerosis Society- EAS; 1998); khoảng 80% bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin
10 mg đã đạt được các mục tiếu điều trị của EAS về nồng độ LDL- C (< 3 mmol/l).
+ Trong 1 nghiến cứu lớn, 435 bệnh nhân tãng cholesterol mảu di truyền gia đình kiếu dị hợp tử
dã được cho dùng rosuvastatin từ 20- 80 mg theo thiết kế điếu chinh tăng liếu Người ta thấy là
tất cả cảc liếu rosuvastatin dến có tảc động có lợi trên cảc thông số lipid và đạt được cảc mục
tiêu điều trị. Sau khi chỉnh đến liều hằng ngảy 40 mg (12 tuần điếu trị), LDL- C giảm 53%.
33% bệnh nhân đạt được cảc mục tiêu cùa EAS về nông độ LDL- C (< 3 mmol/l).
+ Trong một nghiên cứu mờ, diều chinh liều tăng dần, 42 bệnh nhân tăng cholesterol máu di
truyền kiều đồng hợp tử được đánh giá về đáp ửng điếu trị vởi liếu rosuvastatin 20—40 mg. Tất
cả bệnh nhân nghiến cứu đều có độ giảm trung bình LDL— C là 22%.
+ Trong các nghiên cứu lâm sảng với một số lượng bệnh nhân nhất định, rosuvastatin chứng tỏ
có hiệu quả phụ trợ trong việc lảm giảm triglycerid khi được sử dụng phối hợp với fenofibra
vả lảm tăng nông độ HDL- C khi sử dụng phối hợp với niacin.
+ Rosuvastatin chưa được chứng minh là có thể ngăn chặn các biến chứng có liên quan đến s
ụẦ
bất thường về lipid như bệnh mạch vảnh vì cảc nghiến cứu về giâm tỷ lệ tử vong và giảm tỷ 1ệR
bệnh lý khi dùng rosuvastatin đang được thực hiện.
Hâp thL:
Nồng dộ dinh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Dộ sinh
khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bố.
Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan lá nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL— C.
Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp vởi protein
huyết tương, chủ yếu là với albumin
C huyến hóa.
Rosuyastatin ít bị chuyến hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyến hoá có sử dụ
các tế bảo gan của người xác định răng rosuvastatin là một chất nến yếu cho sự chuyến hoả q ’
cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzym chính tham gia vảo quá trình chuyền hoá, 2C19,
3A4 vả 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chắt chuyến hoá chính được xác định là N- -desmethy
vả lactone. Chất chuyển hoá N- -desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastat'
trong khi dạng lacton không có hoạt tính về mặt lâm sảng. Rosuvastatin chiếm hơn 90%~
tính ức chế HMG- CoA reductase trong tuần hoản.
Đảo thải:
Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đối qua phân (bao gồm hoạt chất được
hấp thu và khộng được hấp thu) và phần còn lại được bải tiết ra nước tiếu. Khoảng 5% được bải
tiết ra nước tiếu dưới dạng không đổi. Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời
gian bản thải không tăng khi dùng liếu cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình
khoảng 50 lít/giờ (hệ sô biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG— CoA
reductase khác, sự đảo thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua mảng
OATP— C. Chất vận chuyến nảy quan trọng trong việc đảo thải rosưvastatin khỏi gan.
Quá liều và cách xử trí:
- Tải liệu về quá lìều cùa rosuvastatin ở người còn hạn chế. Hiện nay chưa có phương pháp điếu
trị đặc hiệu khi dùng rosuvastatin quá liều.
- Khi quá liều, bệnh nhân nên dược điều trị triệu chứng và ảp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần
thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng dộ CK. Thấm phân mảu không tăng cường thanh thải
Rosuvastatin.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÊU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Ý KIÊN BÁC SỸ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐỢN CỦA BÁC SỸ
Bảo quản: Đế ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ẩm và ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuôc quả thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Cõng ty _CP I)ược phâm Agimcxpharm
27 Nguyên 'l'ha'Li Học. P. Mỹ Bình. TP Long Xuyên. An (ỉLLLLLg
San \Luìl tụi: Chi hánh Công l_v ('l’ Dược phí»… .~\gimexpharm —
Nhà máy sún xu t Dược pham Agimexpharm
AGỈMEXPHAffl DLLL'LLLU Vũ Trong Phụng, K. Thạnh .'XLL. P. Mỹ Thởi. TP. Long Xuyên. An (iL'zmg.
GMP.WHO DT; l).v(L.3857300 ]";sz 1176.385730Ì
~ .. thảng _.O.Ồ… năm J›LQƯo
IlAM ĐOC
TUQ.CUC TRUỘNG
p TRUỎNG PHONG
giã M 476%
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng