… .…th (fffl
MÃU NHÂN THUỐC
%)
1.NhẩãỆửéỉặ: .. ú… , . .s Ạ'
Cucnvammummbjm w'ẵ v ậỂ %; ễỂ ., ịg tẻ ặỂ— ., ỂỂ ẵỂ
`— ' . . :. ~ ư.
~ ^ . ~ ;` are a ẹ3ẽẻềa ;3ảz—Ểa
ĐA PHEDJYET ẳ Ẹ ẵa. ỉã ảa ị ga. Êẹệ ả- Ẹ ;… ạt g…
' =. FE zJ°ầ SB zggB 15. ctỂ gã
. ẵẩ’ ầi .—: ả“ mỉ ẳ’ẳ ẳè ẽ’ẩ
“""dẩ"²ffl—^—°âJ-—W lẳ—
đ
2. Nhãn ng gla . M
- Hộp 3 vỉ x 10 viên nén báo p im.
CM ly CP Dược phhn Aglmuphum
27Nq ThiHọc.P.Mỷ Bình.TP. Long XuyOn.An Ginng.
SMx tọi:Chỉ n… IyCPDuợcphhnAginuphann-
um mby un xukbuọr. Aglmczphum
ĐườanũTrmg Phụng. K.ThạuhAn. P. MỹThớiTP. Long Xuyẻn,AnGíanq
Film-coated Tablets
10
Aginmezin’ 1 0
Allmemazme tartrate 10mg
mmezm
Hộp 3 ví x 10 vỉèn nòn bao phim
Ẩẵ
GMP-WHO
WnnPìunmcoutâulJoừII—SockCompuư
ThdHocSueet.M BIMWơd. Xu '.AnGi Province.Viemam
W .BnnchofAy nnLẩhuộmucumulmcúy J$Cuang
Aglmuphlm
Vungthg$tmựThuùAnHmiletJúyMMrđ
Long Xuyen cm. An Gimg Province. Vletm.
sutmuoo tagqm pepoo—uuụ tpea :uomsodmog 'BỤuO tuqud oeq uẹu uạụt IQW :uwd qum
m an uopq 5qu ml :: ụ n n
. qỉ >°f suoumsut an Kuma… Puu Buùp ạ; ugp su'ạẵu & gỏe
so 2 uupuuo p ip… ;o mo daỵ “wo M Au WF u N
Q
3 g xx—xxxx~xx -°N Ben mes .suẹs Wẹ u …? uuẹn
' n ẵ— o.,os: Mieq “o.,oc tọnp ọp tẹmu ọ ạe =uẹnb oựe
~ a mõsl pue Ăupịwnu …th peimd zaõmis -r›unp 4… “P Buọnu L.» mm 30 W
› " * v…! tam … mu zuoạưuuom … … =nun uu buom an u 6…» um“ uụp
: ồ umơiuỊunv-oõnoc-wounnua - … nẹt_1 > ổuòn UỜ_Hl - Ugnw Su… Buon…
. _; Ễ Wtuwn-wommmuoo-wmpul sunP °u ' W!P … “WD ' 'WlP ND
Q .an L ......…..………s.qupx3 uẹ… ............................ P^°MỌẸị
ẳ ỐIDOỊ ` " " " ""““"ĐỊEJUBI auựemetuụw ' " "'"IBJUBI UỊZBIUĐUMN
ã
8
g_
&
III
o; ugzatuugãv
Trang 1
MÃU NHÂN THUỐC
2. Nhãn trung gian:
- Hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Slêqu] OI X malSuq OI . OHM'dWS
0 |_ ugzamugãv
szalqez PGIEOO-UJIU OOL
ỐLUOL GIE’JỊJE] e…zemetuư V
0; ỵugzaumgẵv
SỊGIQB.L peleoo—tuuzl
……v %
Aginmezin 10
Thảnh phẩn: Mồi viên nén bao phim chứa: . -XXXX-
Alimemazin lamal. ….10mg SĐKI Reg. No.. XX XX
Tả dược vd ….1 viên
Chi đlnh - Chống ch! dlnh ~ Tỏc dụng khóm mong muốn - Thận trọng ~ Liồu dùng.
cách dùng va cíc thỏng tin khủc: Xin dọc lrung lờ huớng dần sử dụng
Bảo quản: Dẻ ở nhiệt dò duờí 30"C. tránh ám va ảnh sáng.
Để n tằm tay trẻ om.
Dọc kỹ huởng dỉn sử dụng uuởc khi dùng
Cbnq ty CP ch phẨm Agơmexphann
27 Ngu ẻn Tnáx Hot; P. Mỹ Binh. TP Long X An Gìng
Sãn Im Yar Ch! nhbnh C ty CP DuọchmAgl Aglmexphlrm '
Nhi mảy iản xuất Dược … Aqlmexphum
Duơng Vũ Trọng Phụng. K ThanhAn. P Mỹ Thm, TP Long Xuyèn An G.ang
_
e…
Film-coated Tablets
Aginmezing 10
Alimemazm tartrat 10mg
100 Vìèn nén bao phim
Agỉnmezin 10
10víx10viẻnnèn
Composition: Each fiIm- coated tablet contaỉns
Alirnemazine tanrale…
Excipienls q 5 ____________ ' " lxablet
.… . C … . _.... . … ửs_r - ›Dcsage-
Admlnìsưation :nd othef iulommion: Read lhe leaflet inserL
Storage: Protect from humìdily and Iight. below 30 C` Sô b sn Batcn No. xxxxxx
Keep out of reuch of children Nsây 5Xf W Dan XXJXXXX
Read carefully the Instructlons before use ”D’ E²®- DW WXX/XX
lmaxphưm Phumaccmlcal John—Slooù Compon y
2 Nguyen Thm Hoc Street My Bmh Ward Long Xuyen Cưy An Gmng Pm…ncn VMMm
Manuladumd by Brmch o! Imuphann PhưmAceutlcal JSC
xphlrm Pharmaceullcal Flctofy
Vu Tmng Phung Street. ThanhAn HamM. My Tho: Ward Long Xuyen Cny. An Guvưg vamoe. Vnetmm
"ì`ffl
’… 33²%} (4)
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
AGINMEZIN® 10
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng M
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn
Thânh phần: Công thức cho 1 viên:
Alimemazin tartrat ................................................................... 10 mg
Tá dược vd ............................................................................... 1 vỉên.
(Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Dicalci phosphat kham DC. Lactose. Magnesi
sto=:arat` Hydroxypropyl methylcellulose 606. Tìtan dioxid. Tale. Phâm mảu erythrosin lake.
Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
Mô tả sản phẫm: Viên nén tròn bao phim mảu hồng một mặt có vạch. một mặt trơn bóng, đường
kính 8 mm.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vi, 10 vì x 10 viên nén bao phim.
Thuốc dùng cho bệnh gì:
Dị ứng hô hấp (vỉêm mũit hắt hơi. sổ mũi) vả ngoải da (mảy đay. ngứa).
Mất ngủ cùa trẻ em và người lởn.
Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng:
Cá'ch cịùng: Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuối trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng
chê phâm thích hợp.
Trường hợp điều trị ho nên uống thuốc vảo thời điềm thường xảy ra cơn ho. Nên ưu tiên uống
thuốc vảo buổi chiều tối do alimemazin có thể gây buồn ngù.
Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cảo.
Liều dùng:
C hữa mảy đay, sần ngứa:
- Người lởn: Uống lOmgl lấn, 2 hoặc 3 lần một ngảy; có thể tới lOOmg một ngảy trong những
trường hợp dai dăng khó chữa.
… Người cao tuổi: Nên giảm liều 10ng lần, ngảy dùng 1 - 2 lần.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên ( › 20 kg): Uống 5ng lần, ngảy 3 … 4 lần.
Dùng vởi tác dụng kháng histamin, kháng ho: Đỉều trị triệu chứng ngắn hạn (vải ngảy).
- Người lớn: Uống 5 - lOmg/ lần, 1 đến 4 lần/ ngảy, không dùng quá 4 lần trong ngảy
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên ( > 40 kg): Uống 5ng lần, 1 đến 4 lần/ ngày` không dùng quá 4 lần
trong ngảy
Dùng để gáy ngủ: Uống thuốc trước khi đi ngù.
— Người lớn 5 - 20mg.
- Trẻ em:
Trẻ em từ 6 — 10 tuổi (20-40 kg): Uống Smg.
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (> 40 kg): Uống 10mg.
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
Mẫn cảm với phenothiazin hoặc vởi bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Người có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận động kinh bệnh parkinson suy giảp, u tủy thượng thận
bệnh nhược cơ, phì đại tuyên tiền liệt.
Quả liều do barbituric` opiat và rượu.
Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn cảc thuốc an thần TKTW.
Người bệnh bị giảm bạch cầu, khi đã có dợt mất bạch cầu hạt.
Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước. M
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vảo liều. thời gian sử dụng và vảo chỉ
định điêu trị.
Thường gặp. ADR > 1/100
- Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
- Khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
- Táo bón.
- Bí tiểu.
- Rối loạn diều tiết mắt.
Hiếm gặp. ADR < moon
- Mảu: Mất bạch cầu hạt. giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ,
giữa tuân thứ 4 và thứ 10 của đợt điêu trị.
- Tuần hoản: Hạ huyết ảp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vảng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại thảp bệnh parkinson bổn chồn rối loạn trương lực cơ cấp
loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại rãng vả men răng; các phenothiazín có thế lảm
giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chỉ gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
Không uống rượu hay dùng bất cứ loại thực phẩm đồ uống hoặc thuốc có chứa rượu trong khi
bạn đang uông thuốc alìmemazin. Điếu nảy là do rượu có thế lảm tăng tảc dụng phụ của
thuốc. Nó cũng có thể gây khó thở nghìêm trọng.
Trong thời gian uống thuốc nảy nên trảnh dùng những thuốc sau do có thể gây ảnh hưởng đến
tác dụng của alimemazin hoặc cùa cảc thuôc dùng chung:
- Thuốc ngủ barbituric vả cảc thuốc an thần khảo.
- Các thuốc chống tăng huyết ảp, đặc biệt là cảc thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic như
doxazosin, terazosin. prazosin hay clonidin.
— Cảc thuốc kháng cholinergic khác bao gồm một số loại thuốc được sử dụng cho hội chứng
ruột kích thích, bệnh hen suyễn hoặc tiếu không tự chù.
… Thuốc trị khó tiêu và ợ nóng nhóm antacid.
- Thuốc chữa Parkinson như levodopa.
… Lithi dùng điều trị một số loại bệnh tâm thần. Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với
phenothiazin không thây tảc dụng có hại, nhưng có trường hợp loạn động, tăng triệu chứng ngoại
thảp, hội chứng não câp đã xảy ra. đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc
phội hợp như vậy cần được theo dõi cảc tảc dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu
xuât hiện các triệu chứng như trên.
- Thuốc trị bệnh tiểu đường
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Uống liều bị quên ngay lủc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo bỏ qua liều bị
quên và tiếp tục uông thuốc theo đủng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lủc.
Cần bảo quân thuốc nảy như thế nâo:
Đế ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ấm và ánh sáng. M
Những dẩn hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Triệu chứng quá liều của alimemazin giống như triệu chứng quá liều cùa các dẫn chất
phenothiazin lả: Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức hạ huyết áp tăng nhịp tim biến đổi điện tâm đồ,
loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Cảc phản ứng ngoại thảp trâm trọng có thể xảy ra.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Gọi cho bảc sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
Các tình trạng cần thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc nảy cho các đối tượng sau:
- Người cao tuối (đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).
- Ngườịđang lảm những công việc cần tỉnh táo do có hiện tượng buồn ngủ trong những ngảy
đâu điêu trị.
— Người có bệnh tim mạch, động kinh, hen, loét dạ dảy hoặc viêm môn vị - tả trảng, tiền sử gia
đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
- Những người dang bị táo bón hoặc tiểu khó.
- Trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
- Không dung nạp đường lactose hoặc một số loại đường khảc (vì thảnh phần tá dược của thuốc
nảy có lactose có thẻ gây bât lợi cho bạn).
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ dự định có thainđang có thai hoặc cho con bú hãy hỏi bảc sỹ hoặc dược sỹ để được tư
vân trước khi dùng thuôo nảy do thuôc có thẻ gây hại cho thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ. đau đầu, chóng mặt nên không sử dụng thuốc khi đang lái xe và
vận hảnh máy móc.
Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ:
Phụ nữ dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
Đang sử dụng loại thuốc khảo. bao gồm cả thuốc kê đơn vả không kê đơn, thuốc từ dược liệu
hoặc thực phâm chức năng.
Người cao tuối.
Người có vấn đề về tim mạch.
Người có vấn đề về hô hấp.
Người có vấn đề về đường tiêu hóa.
Nếu cần thêm thòng tin xin hòi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
(òng t_\ ( P Dược phí un \gimupharm
Ạ \guxễu 1th H… P Mỹ B…h H’ lnng .\uưn \n (…nu
` Sì… \mil hi] ( hi nhánh (ônu t_\ (` PDưực phẫm -\zimnpharm- \'hù min sán \uất Dưch phâm \gimupharm
AGMP«WHO D…mỵ \u Irow` Phụng. Kho…1hmh \n l’ .\I_\` H…i ÌP Long .\u_\ún. .\n(nung
'l'cl ujvn 3xs*mu lfu\— uy… 3x51\m
Ngây xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hưởng dẫn sử dụng thuốc: .../. . ./ . ..
'xN
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Các đặc tính dược lực học:
Alimemazin lả dẫn chất phenothiazin, có tảc dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh,
thuốc còn có tảc dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại cảc thụ thể histamin Hl, do đó có tảc dụng khảng histamin Hl.
Thuốc đối kháng với phần lớn cảc tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mảy đay, ngứa.
Tảc dụng khảng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một
số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón)
Alimemazin có tảc dụng an thần do ức chế enzym histamin N- methyltransferase và do chẹn cảc
thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tảc dụng trên cảc thụ thể khảo đặc biệt thụ thể
serotoninergic.
Các đặc tính dược động học:
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tìêu hóa Sau khi uống 15- 20 phút, thuốc có tác
dụng và kéo dải 6- 8 giờ. Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 4,5 giờ. Nửa đời
thải trù là 5— 8 giờ; liên kết với protein huyết tương lả 20-30%.A1ỉmemazin chuyển hóa chủ
yếu qua gan thảnh cảc chất chuyến hỏa N- desalkyl chưa rõ hoạt tính và thải trừ qua thận dưới
dạng các chất chuyền hóa sulfoxyd (70- 80%, sau 48 giờ).
Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định:
Chỉ định:
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoải da (mảy đay, ngứa).
Mất ngủ của trẻ em và người lớn.
Liều dùng:
Chữa mờy đay sẩn ngửa.
— Người lớn: Uống 10mg] lần, 2 hoặc 3 lần một ngảy; có thể tới lOOmg một ngảy trong những
trường hợp dai dắng khó chữa.
— Người cao tuổi: Nên giảm liều 10mg/lần, ngảy dùng 1 - 2 lần.
- Trẻ em từ 6 tuối trở lên ( > 20 kg): Uống 5mg/ lần, ngảy 3 … 4 lần.
Dùng vởi Iảc dụng kháng histamin, khảng ho: Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vải ngảy).
- Người lởn: Uống 5 - 10mg! lần, 1 đến 4 lần] ngảy, không dùng quá 4 lần trong ngảy
- Trẻ em từ 10 tuổi trở lên ( › 40 kg): Uống Smg/ lần. 1 đến 4 lằn/ ngảy, không dùng quá 4 lần
trong ngảy
Dùng để gây ngủ: Uống thuốc trước khi đi ngủ.
- Người lớn 5 - 20mg.
- Trẻ em:
Trẻ em từ 6 - 10 tuổi (20-40 kg): Uống Smg.
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (› 40 kg): Uống 10mg.
Cách dùng: Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuối trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng
chế phấm thích hợp.
Trường hợp điều trị ho, nên uống thuốc vảo thời điếm thường xảy ra cơn ho Nên ưu tiên uống
thuốc vảo buổi chiều tối do alimemazin có thể gây buồn ngủ.
Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cảo.
Chống chỉ định:
Mân cảm với phenothiazin hoặc với bất kỳ thảnh phần nằm của thuốc.
Người có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận. động kinh, bệnh parkinson, suy giảp, u tủy thượng thận,
bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn cảc thuốc an thần TKTW.
Người bệnh bị giảm bạch cầu, khi đã có đợt mất bạch cầu hạt.
Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước. M
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ
tăng hoặc hạ nhiệt). Người cao tuối rất dễ bị giảm huyết ap thế đứng, ngất, lù lẫn và triệu chứng
ngoại thảp.
Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngảy đầu điều trị.
Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da với các dị nguyên. Trảnh dùng rượu hoặc
cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương khảc.
Thận trọng khi dùng thuộc cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, động kỉnh, hen, loét dạ dảy hoặc
viêm môn vị - tả trảng, tiên sử gia đình có hội chứng tử vong dột ngột ở trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngù.
Thảnh phận tả được của` thuốc nảy có lactose: Không nện dùng thuốc nảy cho bệnh nhân có vấn
đê di truyên hiêm gặp vẽ không dung nạp galactose, thiêu enzym Lapp lactase hoặc kém hâp thu
glucose-galactose.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ có thai: Có thông bảo alimemazin gây vảng da, vả các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ
mà người mẹ đã dùng thuốc nảy khi mang thai. Phải trảnh dùng alimemazin cho người mang
thai, trừ khi thầy thuốc xét thắy cân thiết.
Thời kỳ cho con bú. Alimemazin có thế bải tiết vảo sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho
người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuôc.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, dau đầu, chóng mặt nên không sử dụng thuốc khi đang lải xe và
vận hảnh máy móc.
Tương tác của thuốc với câc thuốc khác và các loại tương tác khác:
Tác dụng ức chế thần kình trung ương của thuốc nảy sẽ mạnh lên bởi: Rượu, thuốc ngủ
barbituric vả cảc thuốc an thần khảc Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp cảc thuốc
nảy. Tảc dụng hạ huyết áp cùa các thuốc chống tăng huyết áp dặc biệt là cảc thuốc chẹn thụ thể
alpha- adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chât phenothiazin.
Tảc dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với cảc thuốc kháng
cholinergic khác, dẫn tởi táo bón, say nóng.
Cảc thuốc khảng cholinergic có thế lảm giảm tác dụng chống loạn thần cùa cảc phenothiazin.
Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu cùa amphetamin, levodopa, clonidin.
guanethidin, epinephrin.
Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin lả cảc antacid, các thuốc chữa parkinson, lithi.
Liều cao alimemazin lảm giảm đảp ứng vởi cảc tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng
epinephrin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.
Hầu hết cảc tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.
Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại,
nhưng có trường hợp loạn động, tăng triệu chưng ngoại thảp, hội chứng não câp đã xảy ra, đặc biệt
khi dùng liếu cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối hợp như vậy cần được theo dõi cảc tác
dụng có hại về thần kinh. Phải ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện cảc triệu chứng như trên.
Khi dùng cảc phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống parkinson cùa levodopa có thế bị
ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở năo. Levodopa không có hiệu quả trong cảc hội chứng Parkinson
do phenothiazin.
Tác dụng không mong muốn:
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vảo liếu, thời gian sử dụng và vảo chỉ
định điếu trị.
Thường gặp. ADR › ]/100 W
— Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
- Khô miệng, đờm đặc.
i: gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
— Tảo bón.
- Bi tiếu.
- Rối loạn điếu tiểt mắt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mảu: Mất bạch cằu hạt, giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ,
giữa tuân thứ 4 và thứ 10 của đợt điêu trị.
- Tuần hoản: Hạ huyết ảp, tăng nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vảng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp,
loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại răng vả men răng; các phenothiazin có thế lảm
giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chỉ gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phán ứng ngoại thảp
Cảc phản ứng ngoại thảp do cảc phenothiazin gây ra thường chia 3 loại chính: Tăng trương lực
cơ, chứng đứng ngôi không yên và các dấu hiệu, triệu chứng parkinson.
- Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống
parkinson khảng cholinergic (ví dụ benzotropin, trihexyphenidyl) hoặc với diphenhydramin.
- Các dấu hiệu vả triệu chứng của chứng đứng ngồi khộng yên thường tự động thuyên giảm.
Tuy nhiên nếu chứng nảy gây khó chịu, thường có thể kiếm soát chứng nảy bằng giảm liều
thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepin
hoặc propranolol.
- Triệu chứng parkinson thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống
pạrkinspn khảng cholinergic. Tuy nhiến, cảc thuôc chông parkinson chi được dùng khi thật
cân thiêt.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng cảc dẫn chất
phenothiazin hoặc cảc thuốc tâm thần khác. Hội chứng nảy có đặc trưng là tãng thân nhiệt, rối
loạn ngoại thảp nậng (gồm cả tăng trương lực cơ xương), rối loạn nhận thức ở mức độ khác
nhau (gồm trạng `thái lờ đờ và hôn mê) trạng thai tâm trí thay đối (bao gồm các phản ứng giảm
trương lực) và thân kinh tự trị không ôn định (gôm các tảc dụng trên tim mạch).
- Điếu trị hội chứng an thần ác tính là cần ngừng ngay phenothiazin, điếu trị tn'ệu chứng vả
điếu trị hỗ trợ, điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, giữ mảt cho người bệnh và duy trì chức
năng thận, điều chỉnh những rôi loạn tim mạch (ôn định huyết áp), ngăn chặn biến chứng hô
hấp. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị hội chứng nảy mặc dù có sử dụng cảc loại thuốc sau đây:
dantrolen, bromocriptỉn, amantadin, levodopa, carbidopa các tác nhân chẹn dẫn truyền thần
kinh - cơ không khứ cực (ví dụ pancuronium) ở một sô người bệnh.
Các tác dụng huyết học:
— Mất bạch cầu hạt là tảc dụng có hại hay gặp nhất khi dùng các dẫn chất phenothiazin.
- Mặc dù tỉ lệ tảc dụng không mong muốn xảy ra ở hệ máu thẩp, nhưng tỉ lệ tử vong lại cao, do
vậy cần đánh giả định kỳ về huyết học cho những người bệnh dùng phenothiazin dải ngảy.
Nêu có dấu hiệu hoặc triệu chứng rôi loạn tạo mảu như đau họng sốt mệt mỏi, nên ngừng
dùng thuốc ngay.
Quá liếu và cách xử trí: M
Quá liều:
Triệu chứng quả liếu cảc dẫn chất phenothiazin lả: Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức, hạ huyết áp,
tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Cảc phản ứng ngoại tháp trầm
trọng có thể xảy ra.
Cách xử trí:
Nếu phảt hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liếu), tốt nhất nên rừa dạ dảy. Phương
phảp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thế cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc
đặc hiệu. Cần điếu trị hỗ trợ. Giãn mạch toản thế có thể dẫn đển trụy tim mạch; nậng cao chân
người bệnh có thế có hiệu quả, trong trường hợp nặng, lảm tăng thể tích tuần hoản bằng tiêm tĩnh
mạch dịch truyền là cần thiết. Cảc dịch truyền cân được lảm am trước khi dùng để trảnh chứng
hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được
trụy tim mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng cảc thuốc gây co mạch ngoại vi, trảnh dùng
epinephrin.
Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đảp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn
tuần hoản hoặc chuyền hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng
thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dải.
Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực
cơ nặng thường đảp ứng với procyclidin (5 - 10mg) hoặc orphenadrin (20 - 40mg) tiêm bắp hoặc
tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điếu trị bằng tiêm tĩnh mạch dỉazepam.
Hội chứng ác tính do thuốc ạn thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có mề
dùng dantrolen natri.
›…A-L-
An Gia ! ngảy 10 tháng 05 năm 2017
' Z
. ’Ị’L
rue.cục TRUộNG
P TRUỎNG PHONG
%“ MJ/ Ja…ấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng