MÃU NHÂN THUỐC
1. Nhãntrưc tiép: ưBE-a n -~… __»…— ,aỵw M., \
— ' ` — ' 'f'fa'ia …eẽể n ,a› …:ỉh
VI . . gtl“è ML-cgìmsta ĨẾđmswn T
_ ,, j “'ẾỈtdou è MƠ n*'Ị
f (CC Q [JAN LÝ DƯƠC %.,“Ệẵẫtặỷffl Mnơẩửffl ịẵắịịdffl
' ' #² a" … r…“Ểừẳềffl ' _i—pd“ …,ơ'
i -*' ỉ pq ^ — ^ T…ỂfẸian ““ ,,,…ờngfẵi w…*—"*ảằ ,
f 1ED~JYẸT ,… “~1msi iinsw“
Lờn dãu:.ÁỄÌ.J..Qfi…/…ZQÁỈ
2. Nhăn trung gian: -
- Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.
A
TN 32… (g).ọ
g²liờ
. '6uẹs uuẹ ẹA 'DQOC WM
Wv WM `3_0€ !Ọnp 09 WMN :uọnb °?! 'Nõ! INE Ắup.wmi UJOJJ DĐìOJd =…ms
~Buhp ụs ugp õuọnu m Buon oOp uix ~uesự ›aueq ou; paou :uomuucụm
zown un 6vout =… QA B….» u=n “buạp mao »… uonumuiww- …
ngn - Buòn uitu. - uọmu Buon: Buọqn - mopmud - w onuthpun
uúp =u ~ um !H° Buọuo — uuịp iu:› ~ munipuiuuna ~ MWI
'uẹỊAL .................................... DAOMpẸl .
Ôtuov .................................... uwesgunm.
'BlJtp …!ud ON UỌU Uữt^ !ỳW - . ĐH \ P°thlu mes
:uwd uuụu, :uomoodwoo
ỔLUOỳ ueụesựuueỵ
Ban UC!ld!nSffld .
Box of 4 blisters x 7 film-coatod lableis
Nuúmtaytriom
. sònsw…u xx xx
Đọc kỹ huủng dn lư dụng mm khi dùng Neg sxmug.mẵ xxẫtxẫx
IyCPD MẦm HDiẸmDnI'XXIXXIXX
27Ng Thờiiiọc.RMỷ inh.TPng In,AnGinng.
Sónx tọi:chlahúath tyCFDuvc Agimuahomi-
Nhlmiylủnxuthmpth
ĐuờngVũTrọngPhụng,KThụuh .P. ỷTMi,TP,ngXwM.AhGMg
. Thuỏc bán theo dơn è…
Telmisartan 40mg
`LU!Ụd oeq uẹu uw !. x l^ v d0H
GMP—WHO
Koop out of rueh «# cMIừon
Road canlulty the lmtructlom … uu SW R°9 N01 XX~XXXX-XX
Armoupborm m…uled JoIM-Mock Compuny
2 Nguyen Thai Hoc Stnot. My Btnh Watd. Long Xuym Cny. An Giang Prmnnoe. Vicmam
Manufactumơ bỵ Brth d Admuphnrm Phlrmmuttccl JSC -
um Phu… Fm
Vu Trong Phung Strul. Thanh An HambL My Thoi Ward,
Long Xuyen Cin. An Giang Prơviml, Viomum,
›~’\
Trang 1
1N32261(4)
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Rx AGIMSTAN
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng M
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhăn
Thânh phần: Công thức cho ] viên:
Telmisartan ........................................... 40 mg
Tả dược vd ............................................ 1 viên.
(Mannitol, Natri hydroxid, Povidon KBO, Natri starch glycolat, Microcystallin cellulose 101,
Magnesi stearat).
Mô tả sân phẫm: Viên nén hình oval mảu trắng, một mặt trơn. một mặt có vạch ngang, đường kính
6,5mm x 12,5 mm.
Quy cách đỏng gói: Hộp 4 vì x 7 viên nén.
Thuốc dùng cho bệnh gì:
Điếu trị tăng huyết ảp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc điều trị tăng huyết ả
khác.
Được dùng để thay thế cảc thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái thảo
đường.
Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng:
Cách dùng: Uống ngảy 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chi lảm giảm nhẹ
sinh khả dụng cùa thuốc.
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp Khi bắt đầu điếu trị bằng một thuốc, thường chinh liếu sau 1 thảng (hoặc
ngắn hơn ở cảc bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyết áp độ 2). Khi không kiềm soát được
huyết áp ở liều ban đầu cần dến nhiều thảng đề có thể kiếm soát được huyết áp đồng thời tránh
tác dụng phụ của thuốc.
- Đơn m; liệu: Người lớn: 40 mg/iần/ngảy. Nếu cần, sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới tối đa 80
mgAần/ngảy.
- Phối hợp: Ộ cảc bệnh nhân không đảp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với
thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothìazid khi đó nên dùng dạng chế phấm kết hợp 2
hoạt chất nảy.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liếu ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình Không dùng
chế phẩm nảy cho bệnh nhân suy thận nặng (do liều khởi đầu ở đối tượng nảy lả 20 mg).
Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiếu thiazid khi mức lọc cầu thận < 30 ml/phủt.
- Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật liều hảng ngảyl không được vượt quá
40 mg/ lần/ngảy đơn trị liệu. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiêu thiazid ở bệnh nhân
SUY gan nặng
- Người cao tuỗi: Không cẫn điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuối: Độ an toản và hiệu quả chưa xảc định được.
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
Quả mẫn với các thảnh phẩn của thuốc. W
Phụ nữ mang thai, người cho con bú.
Suy thận nặng. Suy thận có nồng dộ creatinin huyết 2 250 micromol/lít hoặc kali huyết 2 5
mmol/lít hoặc Clcr< _ 30 ml/phút.
Suy gan nặng, tắc mật.
Bệnh nhân bị đải thảo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2) đang dùng các sản
phâm có chứa aliskiren.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
ADR thường nhẹ vả thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Mệt mòi, đau đầu, hạ huyết áp quệ mức, chóng mặt đặc biệt trên cảc bệnh nhân mất
dịch (như bệnh nhân đang dùng liêu cao thuôc lợi tiêu), phù chân tay. phù mạch, tiêt nhiêu mô
hôi, nhìn mờ.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trảo ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chấm ăn, ia
chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin vả urê huyết, nhiễm khuấn đường tiểt niệu.
Hô hấp: Viếm họng, viêm xoang, nhiễm khuẳnđường hô hấp trên, có cảc triệu chứng giống
cúm (ho, sung huyêt hoặc đau tai, sôt, sung huyêt mũi, chảy nước mũi, hăt hơi, đau họng).
Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viếm gân.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phù mạch.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể
tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiếu, đặc biệt trong tư thế đứng)
Tiêu hóa: Chảy mảu dạ dảy— ruột.
Da: Ban da, mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Mảu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tinh.
Chuyến hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
- Rất hiếm gặp ADR < mo ooo
Hô hấp: Bệnh phổi kẻ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng
telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không).
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toản vả hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức
chế ACE hoặc cảc thưốc chẹn beta—adrenergic. Telmisartan có thề lảm tăng tảc dụng giảm huyết
áp cùa các thuốc nảy. Không được dùng phối hợp aliskiren vởi telmisartan ở bệnh nhân đái thảo
đường (Clcr < 60 mllphút).
Sử dụng telmisartan cùng với cảc thuốc NSAID, nhất là COX- 2 có thể gây rối loạn hoặc suy
chức năng thận nếu cân theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân nảy.
Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP), gần như không có tương tảc về dược
động học. Teimisartan không chuyên hóa qua cytochrom P450. Telmisaxtan không gây ức chế các
isoenzym CYP ngoại trừ CYP2CI9.
Digoxin: Dùng đồng thời với telmỉsartan lảm tăng nổng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó
phải theo dõi nông độ của digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chinh và ngưng
telmisartan đế trảnh khả năng quá liều digoxin
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngảy lảm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong
máu nhưng không lảm thay đối INR.
Các thuốc lợi tiểu: Lâm tăng tảc dụng hạ huyết áp cùa telmisartan
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng cảc thuốc gây tăng kali
huyết khảc có thể lảm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết cùa telmisaxtan.
Acetaminophen, amlodipin, glybund, ibuprofen. simvastatin: Gần như không có tương tảo về dược
động học.
Corticosteroid (đường toản thân) : Giảm tác dụng hạ huyết áp. w
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Uống lỉều bị quên ngay lủc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp `theo, bỏ qua liếu bị
quên và tiệp tục u6ng thuôctheo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liêu cùng lúc. Không
thay đôi liêu hoặc ngưng thuôc.
Cần bâo quân thuốc nảy như thế nằm:
Đế ở nhiệt độ dưới 30°C. tránh ấm và ánh sáng.
Những dẩn hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liếu:
Triệu chứng: Nhịp tịm chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt,
choáng váng, hạ huyêt ảp quá mức.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Gọi cho bác sĩ cùa bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
Các tình trạng cần thận trọng:
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuối và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở
những người bệnh nảy.
Người hẹp vạn động mạch chủ hoặc van hai lả.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng (có thế nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin— angiotensin -
aldosteron, đi kèm với giảm tiều, tăng urê huyết, suy thận câp có thể gây chết).
Mất nước (giảm thể tich và natri huyết do nôn, ia lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dải thấm tách,
chế độ ăn hạn chế muối) lảm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chinh rối loạn nảy
trước khi dùng telmisartan hoặc giảm iiều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Không
chống chỉ định tãng liếu telmisanan khi có hạ huyết áp thọảng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ
liệu pháp điếu trị sau khi huyết áp đã òn định (như tảng thể tích dịch).
Loét dạ dảy- tả trảng tiến tn'ến hoặc bệnh dạ dảy- ruột khảo (tăng nguy cơ chảy máu dạ dảy - ruột).
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bải tiết qua
mật và giảm độ thanh thải qua gan.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Theo dõi nồng độ kali huyết đặc biệt ở người giả, bệnh nhân suy thận, nến dùng liều khởi đầu
thâp hơn cảc bệnh nhân khảc.
›6992Ễ
.\
NlG Ĩ"
PHAI
CIPHA
iEXPHA
'JYEN'
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiến sứ phù mạch có hoặc không liên quan đến
thuốc ức chế men chuyên hoặc chẹn thụ thể ạngiotensin II.
Telmisartan co thể gây rối loạn chuyến hóa porphyrin nến chỉ dùng khi không có cảc thuốc khảc
an toản hơn đê thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai vã cho con bú: ,
Nếu dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú, phải tham khảo ý kiến bảo sỹ. W
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Thận trọng khi lải xe, sử dụng mảy mớc hoặc lảm các việc tập trung khác: Có thể gây nguy hiếm
vì chóng mặt, choáng vảng do hạ huyêt ảp.
Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ:
Phụ nữ dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú.
Người suy thận.
Người suy gan, tắt mật.
Người cao tuổi.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc vạn hai lá.
Người bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Người bệnh suy tim sung huyết nặng.
Người bị mất nước (nôn, ia lòng, dùng thuốc lợi tiếu kéo dải, thấm tảch, chế độ ăn hạn chế
muôi).
Người bị loét dạ dảy — tả trảng tiến triến hoặc bệnh dạ dảy - ruột khác.
Người hẹp động mạch thận.
Người bệnh rối loạn chuyến hóa porphyrin.
Bệnh nhân gcó tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyền hoặc
chẹn thụ thê angiotensin II.
Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
( ủng tp ( l’ l)ưực phâm \ginn-xphnrm
." \guxễii li… H…c. Ì’ \ijì itir.lt. l`i’ ỉuitg \itỵczi. \n (n.nig
Ồ .\… \UJĨ i.i. ( hi nhímh ( òng ip (ếl’ l)ưục phả… .\gimnpharm
AGMEXPHAW \h.`i máy sau wỉu Dưnc phỉ…i \gimcxpharm
GMP—WHO Um: iu \ \ i.…iig P hu ._; Kin … ' h.iiìit \n
1' \iỉ Ihuz. il’ lut.g\ux.~z \:ihnen-g
lci HIW» xỉ`.²t… in Hìiìuển`ìi'i
Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: .../. . ./. ..
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Các đặc tính dược lực học:
Cấu trúc hóa học cùa telmisartan thuộc dẫn chất benzimidazol, không peptid. Telmisartan là một
chất đối kháng đặc hiệu cùa thụ thể angiotensin II (typ AT ) ở cơ trơn thảnh mạch và tuyến
thượng thận.
Trong hệ thống renin - angiotensin. angiotensin II được tạo thảnh từ angiotensin I nhờ xúc tảc
cùa enzym chuyến angiotensin (ACE). Angiotensin 11 là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng
thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron lảm giảm bải tiết natri và tăng
bải tiết kali ở thận.
Telmisartan chủ yếu ngăn cản gắn angiotensin II vảo thụ thể AT; ở cơ trơn mạch mảu và tuyến
thượng thận, gây giãn mạch và giảm tảc dụng của aldosteron.
Thụ thế AT; cũng tìm thắy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể nảy có liên quan gì đến sự ốn định
tim mạch hay không. Telmisartan có ải lực mạnh với thụ thể ATI, gấp 3000 lần so với thụ thể
AT2. Khộng giông như cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin— nhóm thuốc được dùng rộng
rãi để điều trị tăng huyết ảp, các chất đối khảng thụ thể angiotensin 11 không ức chế giảng hóa
bradykinìn, do đó không gây ho khan dai dẳng— một tảc dụng không mong muốn thường gặp khi
điều trị bẳng cảc thuốc ức chế ACE. Thuốc được dùng cho người ngưng sử dụng thuốc ức chế
ACE vì ho.
Ở người liều 80 mg telmisartan ức chế hầu như hoản toản tảc dụng gây tăng huyết ảp cùa
angiotensin II. Liều telmisartan trên 80 mg/ngảy (đến 160 mg/ngảy) không lảm tăng hiệu quả điều
trị của telmisartan. Tảc dụng ưc chế (hạ huyết ảp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48
giờ sau khi uống Sau khi uông liều đầu tiến, tảc dụng giám huyết áp biên hiện từ từ trong vòng 3
giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tôi đa đạt được 4- 8 tuần sau bắt đầu điều trị.
Tác dụng kéo dải khi điều trị lâu dải. Ở người tăng huyết ảp, telmìsartan lảm giảm huyết ảp tâm
thu và tâm trương mã không thay đối tần sô tim. Tảc dụng chống tăng huyết áp cùa telmisartan
cũng tương đương với các thuốc chống tảng huyết ảp loại khác.
Cũng như cảc thuốc chẹn thụ thể angiotensin, telmisartan cho thấy có hiệu quả lảm giảm tỉ lệ
tiến triền cùa bệnh thận hoặc microalbumin niệu trên bệnh nhân đải tháo đường và được khuyến
cáo sử dụng trên nhóm bệnh nhân nảy.
Telmisattan cũng được sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết. Tuy nhiên cũng như cảc thuốc
chẹn thụ thể angiotensin II, telmisartan chỉ nên dùng cho các bệnh nhân được chỉ định thuốc ức
chế men chuyến nhưng không thể dung nạp với thuốc (ví dụ như trên bệnh nhân bị ho hoặc phù
mach) M
Cảc đặc tính dược động học:
Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường
uông phụ thuộc liều dùng: Khoảng 42% sau khi uông liều 40 mg và 58% sau khi uông liều 160
mg. Sự có mặt của thức ăn lảm giảm nhẹ sinh khả dụng cùa telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng
liều 40 mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0, 5 - 1 giờ.
Phân bố: Hơn 99% tehnisartan gắn vảo protein huyết tương, chủ yếu vảo ạlbumỉn vả ại—acid
glycoprotein. Sự gắn vảo protein là hằng định, không bị ảnh hướng bởi sự thay đổi liều. Vd
khoảng 500 lít.
Chuyến hóa: Sau khi uống telrnisartan được chuyến hóa thảnh dạng liên hợp acylglucuronid không
hoạt tính.
Thải trừ: Hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vảo
phân, chi lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải cùa telmisaxtan khoảng
24 giờ, tỷ lệ đáy đinh cùa telmisartan vảo khoảng 15- 20%.
Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khảo
nhau vê dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi.
Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định:
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết ảp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc điêu trị tăng huyêt ảp khác.
Được dùng để thay thế cảc thuốc ức chế ACE trong điều ni suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo
đường.
x\²u\ẫ ’ẳ“ `--°Z
l-Ả'wcvl
'h'Ji'Ổ
'\ : ".J -
i,
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp Khi bắt đầu điếu trị bằng một thuốc, thường chinh liều sau 1 thảng (hoặc
ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tâng huyết ảp độ 2) Khi không kiếm soát được
huyết ảp ở liều ban đầu cần đến nhiều thảng để có thể kiếm soát được huyết ảp đồng thời trảnh
tác dụng phụ của thuốc.
— Đơn trị liệu: Người lớn: 40 mg/lần/ngảy. Nếu cần, sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới tối đa 80
mg/lần/ngảy.
- Phối hợp: Ó cảc bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thế kết hợp với
thuốc lợi tiều loại thiazid như hydroclorothiazid, khi đó nên dùng dạng chế phâm kêt hợp 2
hoạt chất nảy.
… Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng
chế phấm nảy cho bệnh nhân suy thận nặng (do liều khởi đầu ở đối tượng nảy là 20 mg).
Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiếu thiazid khi mức lọc cầu thận < ao mllphút.
- Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liếư hảng ngảy không được vượt quá
40 ng lần/ngảy đơn tn; iiệu. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân
suy gan nang
- Người cao tuổi: Không cần đỉếu chinh liều. M
- Trẻ em dưới 18 tuối: Độ an toản và hiệu quả chưa xảc định được.
Cách dùng: Uống ngậy 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chi lảm giảm nhẹ
sinh khả dụng của thuôc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn vởi cảc thảnh phần của thuốc.
Phụ nữ mang thai, người cho con bú.
Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết 2 250 micromolllít hoặc kali huyết 2 5
mmol/lít hoặc Clcr S 30 mllphút.
Suy gan nặng, tắc mật.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời telmisartan với cảc sản phấm có chứa aliskiren ở những bệnh
nhân bị đải tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mll phút/ 1,73 m2).
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng:
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ờ người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ờ
những người bệnh nảy.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn
Suy tim sung huyết nặng (có thế nhạy cảm đặc biệt với thay dối trong hệ renin- angiotensin -
aldosteron, đi kèm với giảm tiếu, tăng urê huyết, suy thận câp có thể gây chết).
Mất nước (giảm thể tích vả nạtri huyết do nôn, ia lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dải, thẩm tảch,
chế độ ăn hạn chế muối) lảm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điếu chỉnh rối loạn nảy
trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chế khi bắt đầu điếu trị. Không
chống chỉ định tăng liếu telmỉsartan khi có hạ huyết ảp thọảng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ
liệu phảp điếu trị sau khi huyết áp đã òn định (như tăng thể tích dịch)
Loét dạ dảy- tá trảng tiến tn'ến hoặc bệnh dạ dảy— ruột khác (tăng nguy cơ chảy mảu dạ dảy - ruột).
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bải tiết qua
mật và giảm độ thanh thải qua gan.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Theo dõi nồng độ kali huyết đặc biệt ở người giả, bệnh nhân suy thận, nên dùng liều khởi dầu
thấp hơn các bệnh nhân khảc.
Thận trọng khi sử dụng cho cảc bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến
thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chi dùng khi không có các thuốc khác
an toản hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng. M
Các khuyến cáo đùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai.
Thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 thảng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai,
nên thay thế thuốc khảc trước khi có thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau thảng thứ 3
của thai kỳ vỉ thuốc tảc dụng trực tiếp lên hệ thống renin— angiotensin, có thể gây tôn hại cho
thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ
sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ôi ở người mẹ (có thể do giảm chức nảng thận của
thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phảt
hiện có thai, phải ngừng telmisartan cảng sớm cảng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vi không biết telmisartan ó bải tiết vảo
sữa mẹ hay không. Để đảm bảo ạn toản cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc
ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác động của thuốc đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc:
Thận trọng khi lải xe, sử dụng máy móc hoặc lảm cảc việc tập trung khác: Có thể gây nguy hiếm
vì chóng mặt, choáng vảng do hạ huyết áp.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khảc:
Chưa đủ số liệu đảnh giả độ an toản và hiệu lực khi dùng đổng thời telmisartan với các thuốc ức
chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thề lảm tăng tác dụng giảm huyết
áp của các thuốc nảy. Không được dùng phối hợp aliskiren với telmisattan ở bệnh nhân đái thảo
đường (Clcr < 60 mllphút).
Sử dụng telmisartan cùng vởi cảc thuốc NSAID, nhất lả COX-2 có thể gây rối loạn hoặc suy
chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân nảy.
Cảc thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (C YP), gần như không có tương tác về dược
động học. Telmisartan không chuyến hóa qua cytochrom P450. Telmisattan không gây ức chế các
isoenzym CYP ngoại trừ CYP2C19.
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan lảm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do
phải theo dõi nông độ cùa digoxin trong mảu khi bắt đầu điều trị điếu chinh vả ngừn
teimisartan đế trảnh khả năng quá liều digoxin. ~
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngảy lảm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong,
máu nhưng không lảm thay đồi INR.
Các thuốc lợi tiếu: Lâm tăng tác dụng hạ huyết ảp của telmisartan.
Cảc thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng cảc thuốc gây tăng ạli
huyết khác có thể lảm tăng thêm tảc dụng tăng kali huyết cùa telmisartan.
Acetaminophen, ạmlodipin, glyburid, ibuprofen, simvastatin: Gần như không có tương tảc về dược
động học.
Corticosteroid (đường toản thân): Giảm tảc dụng hạ huyết ảp.
Tảc dụng không mong muốn:
ADR thường nhẹ và thoảng qua, hiếm khi phải ngừng thuôc.
… ít gặp mooo < ADR < moo
Toản thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất
dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ
hôi, nhìn mờ.
Thần kinh trung ương: Tinh trạng kích động, lo lăng, chóng mặt. lịf~ỗ
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trảo ngược acid, khó tiêu, đây hơi, chán ãn, ia
chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin vả urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩnđường hô hấp trên. có các triệu chứng giống
củm (ho, sung huyêt hoặc đau tai, sôt, sung huyêt mũi, chảy nước mũi, hăt hơi, đau họng).
Xương - khớp: Đau iưng, đau vả co thắt cơ. Có cảc triệu chứng giống viêm gân.
Chuyến hóa: Tảng kali huyết.
- Hiếm gặp, ADR < moon
Toản thân: Phù mạch.
Mắt. Rối ioạn thị giác
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết' ap quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể
tích mảu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiếu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Tiêu hóa: Chảy mảu dạ dảy— ruột.
Da: Ban da, mảy đay, ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Mảu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
Chưyền hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
… Rốt hiếm gặp ADR < 1/10 ooo
Hô hấp: Bệnh phổi kẻ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng
telmisartan, tuy nhiên chưa thể xảo định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không).
Quá liền và cảch xử trí: .
Số liệu liên quan đến quá liền ở người còn hạn chế.
T riệu chứng: Nhịp tịm chậm (do kich thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt,
choáng vảng, hạ huyêt áp quá mức.
Xử m': Điều tiị triệu chứng và hỗ trợ.
An Gigr_zg, ngảy 09 thăn 05 năm 2017
TUQ cục TRUỎNG
P. muòue PHÒNG
ggẫJa…i JfaMý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng