W — o²ỉiFiữ
' _'* . .. 54 i…”
MẢU NHAN THUỐC
1.Nhản trựctiếp: “”"" " . XỔ5 «"-" ***” °0® ã
- Vĩ 10 viên nén. W Fg`Ỹvxis`...» Ễ
b ễ
..…fĩ—ặỂ W ễ
5 °*ẾỔMF . xổs "” ẵ
2. Nhản tmng gian:
- Hộp 3 vì x 10 viên nén.
BỘ Y TẾ V oum—mo
CỤC QtÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT / a…siụuoutsn ẵg
. . 6 % ã
Lản đảu:..Qẵl…Q ….…l ` s ®u!s!lul! v ẫ Ể'
Ê 3“
”MV v ũupuondmseld . ẳ mg
OTtwỏcbántheodơn
Agimlisin®s
Lisinopri15mg ,
GMP—WHO
Agimlisin°s
Hoọ 3 ví x10 vlen nen
.It,
TỜ HƯỚNG DẨN sứ DỤNG
Rx Thuốc bản theo đơn ®
AGIMLISIN 5
Thânh phần: Mỗi viên nén chứa:
- Lisinoprii .............................................. 5 mg
- Tá dược vd ........................................... 1 viên.
(Lactose, Povidon K30, Natri starch giycoiat, Croscarmeliose natri, Microcrystaliin cellulose 101, Oxid
sẳt đỏ, Colloỉdai silicon dioxid, Magnesi stearat).
Quy cách đỏng gói: Hộp 3 vi x 10 viên nén.
Chỉ định:
- Điều trị tãng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc điều trị tảng huyết ảp khảc như thuốc
iợi tiểu thiazid, thuốc chẹn aipha hoặc chẹn kênh calci...
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp iìsinopril với cảc giycosid tim và cảc thuốc iợi tiếu để điều trị suy tim
sunghuyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiếu đơn thuần mã không đỡ.
- Nhôi mảu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp Iisinopril với cảc thuộc iảm tan huyết khối,
aspirin, vả/hoặc cảc thuôc chẹn beta đê cải thiện thời gian sông ở người bệnh nhôi mảu cơ tim câp có
huyêt động ôn định. Nên dùng lisinoprii ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhôi mảu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đải tháo đường.
Liều dùng và cách dùng:
Lisinoprii là thuốc ức chế men chuyển có tảc dụng kéo dải, vì vậy thuốc được dùng đường uống và
dùng 1 lần.
+ Người lớn:
Điều trị tăng huyết ảp:
— Liều khởi đầu: 5 … 10 mg/ngảy, điều chinh liều theo đáp ửng iâm sảng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20 - 40 mg/ngảy.
Lâm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
- Liệu khới đầu: 2,5 - 5 mg/ngảy, điều chinh liêu theo đáp ứng iâm sảng của người bệnh. gỗ"
- Liêu duy trì: 10 - 20 mg/ngảy. ' . \ . . rầ’
Nhôi mảu cơ tim: Dùng cùng với thuôo tan huyêt khôi. aspỉrin iiêu thâp Vả thuôo chẹn beta. ':4"" . "
`
- Liều khởi đằu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi cảc triệu chứng của nhôi mảu cơ tim xảy ra, tịếp ~
A
theo sau 24 và 48 giờ dùng Iiêu tương ứng 5 và 10 mg. ` . -.+_ — '.»j
- Liêu duy trì 10 mg/ngảy, điêu trị liên tục trong 6 tuân; nêu có suy cơ tim thì đợt điêu trị kéo dải "`Ể
6 tuần f\`J"
A \
+ Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toản của thuốc. `lk'i
Điếu trị tăng huyết áp kèm suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liếu khởi đầu z,s - 5`mg/lầnlngảy. ` `
- Nêu độ thanh thải creatinin < 10 mi/phủt, dùng iiêu khởi đâu 2,5 mg/iân/ngảy. Sau đó điêu chinh liêu
dựa vảo sự dung nạp thuốc và đảp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40
mgllầnlngảy.
Điếu trị suy tim, có giảm natri huyết: ,
- Nông độ natri huyêt thanh < 130 mEq/lit, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 mi/phút hoặc creatinin huyêt
thanh › 3 mg/deciiit, iiều banỊđầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau iiều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh
trong 6 - 8 giờ cho tới khi huyêt ảp ôn định.
Điều trị nhồi mảu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/deciiỉt), nên dùng lisinoprii
khới đầu thận trọng (việc điếu chinh iiều ở người bệnh nhồi mảu cơ tim vả suy thận nặng chưa được iượng
giả). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decìlit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh
tăng 100% so với bình thường trong khi diều trị thì phải ngừng lisinoprii.
— Nếu chế độ điều trị cân phải phổi hợp với thuốc iợi tiếu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc
iợi tiếu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiếu thinzid.
Chống chỉ định: M
Không dùng iisinopril cho người bệnh bị hẹp 1ỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp
động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quả mẫn với thuốc.
Thận trọng:
- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liếu cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số
lượng bạch cầu iả cần thiết đối vởi người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
— Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi
tiếu hoặc cùng với thấm tách) có thế bị hạ huyết' ap triệu chứng trong giai đoạn đằu điều trị bằng thuốc ức
chế enzym chuyển. Có thế giảm thiểu triệu chứng nảy bằng cảch cho liều khởi đầu thấp, và nên cho iúc
đi ngủ.
- Vi nông độ kali huyết eó thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyến, nên cần phải thận
trọng khi dùng các thuốc lợi tiếu giữ kaii, hoặc khi bổ sung thêm kaii.
Tương tác thuốc:
— Cảo thuốc cường giao cảm và chống viếm không steroid, đặc biệt iả indomethacỉn có thể iảm giảm tảc
dụng hạ huyết’ ap cùa iisinoprii.
- Ciclosporin thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do
iisinoprii.
- Lisinoprii có thề iảm tăng nổng độ và độc tính cùa lithi vả digoxin khi dùng đồng thời.
— Estrogen gây ứ dịch có thế lảm tăng huyết' ap.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Thởi kỳ mang thai. Cảo thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và
trẻ sơ sinh nêu trong thời kỳ mang thai, nhất 1ả trong 3 thảng giữa và 3 thảng cuối cùa thai kỳ, bả mẹ dùng
thuốc nảy. Vì vậy không dùng iisinopril cho người mang thai, nên đang dùng thuốc mà phảt hiện có thai
thì cũng phải ngừng thuôc ngay.
771ời kỳ cho con bủ: Chưa xảo định được thuốc có bải tiết vảo sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc
cho người đang nuôi con bú.
Tảc dụng của thuốc khi Iải xe và vận hânh máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnh hướng tởi người Iải xe và vận hảnh mảy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong
thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, mệt mỏi.
Tác dụng không mong muốn:
771ưònggặp. ADR > 1/100
- Toản thân: Đau đẩu.
… Hô hấp: Ho khan và kéo dải.
Ít gặp, moon < ADR < mon
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giảc, tiêu chảy.
- Tuần hoản: Hạ huyết ảp.
- Da: Ban da, rát sần, mảy đay có thế ngứa hoặc không.
— Khảo: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiêm gặp, ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kaii huyết.
- Thẩn kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giảc tê bi hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Mảu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt. .
- Gan: Độc với gan, vảng da, ứ mật, hoại tử gan và tốn thương tế bảo gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Hướng dẫn cách xư Irí ADR. W
- Ho: (chiếm tỉ iệ S- 20% người bệnh) thường gập trong tuần đầu điều trị, kéo dải suốt thời gian điều trị,
đôi khi phải ngừng điều trị. 'lảc dụng không mong muốn nảy có thế do thuốc giản tiếp gây tích lũy
bradykinìn, chất P vả/hoặc prostaglandin ở phối; sẽ mất trong vòng vải ngảy sau khi ngừng lisinoprii.
- Phù mạch: (chiếm tỉ iệ 0,1 - 0,2% người bệnh) biều hỉện là người bệnh nhanh chóng bị sưng phồng mũi,
miệng, họng, môi, thanh quản, thanh môn và phù lưỡi; tảo dụng không mong muôn nảy thường không iiên
quan tới Iiều dùng và gần như luôn Iuôn xảy ra trong tuần đầu điều trị, thường là trong vải giờ đầu sau khi
bắt đẩu dùng thuôo. Phù mạch có thể dẫn tới tắc nghẽn đường hô hấp, suy hô hấp, thậm chỉ gây tử vong.
Mặc dù cơ chế tảc dụng chưa biết rõ nhưng có thể do tích lũy bradykinìn, chất P vả/hoặc prostaglandin, do
cảm ứng tụ kháng thể đặc hiệu của mô hoặc do ức chế yêu tố bất hoạt bổ thể 1 - esterase. Khi thấy cảc
triệu chứng phù mạch xảy ra phải ngừng lỉsinopril ngay lập tức, tảo dụng không mong muốn nảy sẽ mất
dần sau vải giờ Trường hợp câp cứu phải dùng adrenalin, thuốc khảng histamin, vả/hoặc corticoid để
điều trị.
- Dau ngực thường kèm với hạ huyết áp nặng.
- Hạ huyết ảp: Thường xảy ra khi dùng iiều đẩu tiên ở người bệnh có tăng hoạt tính renin huyết tương.
Cần phải thận trọng vê tảc dụng nảy ở người bệnh ăn ít muôi, người bệnh đạng điều trị phối hợp nhỉếu
thuốc hạ huyết' ap và người bệnh bị suy tim sung huyết. Ở những người bệnh nảy nên khời đầu đi
iiều rất thấp hoặc tăng ăn muối và ngừng thuốc lợi tiêu 2- 3 ngảy trước khi bắt đầu điều trị
giữ kali, dùng các chất bổ sung ’kali, dùng thuốc chẹn beta hoặc dùng các thuốc chống viêm khôngffl'iẤđíd.
Protein niệu thường xảy ra với người bệnh suy thận. ’ PHAM '
- Ban da (rảt sân, mảy đay) thường mất đi khi giảm iiều hoặc ngừng thuốc hoặc trường hợp nặnẫỄiiiA
dùng một thuốc khảng histamin.
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt thường gặp ở người bệnh suy thận hoặc bệnh colag '
- Giảm bạch cầu trung tính dường như liên quan đến liếu dùng và có thể bắt đầu xuất hiện trong vòng
3 tháng kế từ khi bắt đầu điều trị.
Ngứng dùng thuốc và thông bảo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuộc.
Các đặc tính dược lực học:
- Lisinoprii lá thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và lá một dẫn chất iysin có cấu trúc tương tự
enaiapril với tác dụng kéo dải. Enzym chuyến angỉotensin lả enzym nội sinh có vai trò chuyến angiotensin
[ thảnh ạngiotensin il. Angiotensin ! tăng trong một sô bệnh như suy tim và bệnh thận, do đảp ửng với
tăng renin. Angiotensin 11 có tác dụng kich thích tăng trưởng cơ tỉm, gây tim to (phì đại cơ tim), và '
dụng co mạch, gây tăng huyết ảp Thuốc ức chế cnzym chuyển Iảm giảm nồng độ angiotensin il
aidosteron do đó lảm gỉảm ứ natri và nước, iảm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tu`
hoản và tuần hoản phối. Ngoài rạ, thuốc còn ảnh hướng tới hệ kallikrein- kinin, lảm giảm sự phân hủ
của bradykinìn, dẫn đến tăng nồng độ bradykinìn, đậy chính iả nguyên nhân gây một sô tảo dụng kh
mong muôn như phù mạch và ho kéo dải cùa các thuốc ức chế enzym chuyền. '~’
- Trong cạo huyêt ảp: Thuốc ức chế enzym chuyến thường lảm giảm huyết ảp trừ khi tăng huyết ap do
cường aldosteron tiên phát. Khi mới điều trị, sự thay đổi huyết ảp iiên quan chặt chẽ với hoạt tính renin
huyết tương và nồng độ angiotensin 11 trong huyết tương trước khi điếu trị. Tuy nhiên sau vải tuần điều trị,
phân lởn người bệnh thấy giảm huyết áp khá mạnh và tác dụng giảm huyết ảp lúc đó ít hoặc không liên
quan đến hoạt tính renin huyết tương trước khi điều trị. Cảc thuốc ức chế enzym chuyển lá thuốc hạ huyết
áp được ứng dụng rộng rãi trong iâm sảng
- Trong suy tim: Các thuốc ức chế enzym chuyển lảm giảm hậu gảnh và giảm căng thảnh mạch ở thì tâm
thu, lảm tăng cung iượng vả chỉ số tim, iảm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu. Lâm giảm
tiền gảnh và giảm căng thảnh mạch tâm trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó tăng khả năng
gắng sức và ức chế hệ thần kinh giao cảm mạnh hơn. Lưu lượng máu ở não và mạch vảnh vẫn duy tri tốt
ngay cả khi huyết ảp bị hạ. Các thuốc ức chế enzym chuyến được chỉ định dùng cho người bệnh giảm
chức năng tâm thu, nhằm ngăn chặn hoặc lảm chậm sự tiến triển của suy tim, giảm tỉ lệ đột từ và nhồi mảu
cơ tim, giảm ti iệ nằm viện và cải thiện chất lượng cuộc sống. Trừ trường hợp chống chỉ định, cảc thuốc
ức chế enzym chuyển đến được dùng cho mọi người bệnh suy chức năng thất trải, có hay không có những
triệu chứng suy tim rõ.
- Trong nhồi máu cơ tim: Lisinoprii cũng như cảc thuốc ức chế enzym chuyến khảc iả thuốc chuẩn trong
điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim, được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu cơn nhổi mảu Ngoài
ra, thuốc cũng có tác dụng dự phòng nhồi mảu cơ tim.
- Trong bệnh thận do đái đường: Bệnh đải thảo đường kèm theo tăng huyết ảp chắc chắn sẽ dẫn tới bệnh
thận do đải thảo đường. Đây là nguyên nhân chính gây suy thận giai đoạn cuõi. Lisinoprii vả cảc thuốc ức
chế enzym chuyến dã chứng tỏ lảm chậm suy thận trong bệnh thận do đải tháo đường. Thuốc ức chế
enzym chuyến có thế lảm chậm bệnh thận mạn tiến triền, như trong đái thảo đường. Do đó, trừ khi có
chống chỉ định, người bị bệnh thận do đải thảo đường (dù huyết' ap binh thường hay tăng) nên được điều
trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
Các đặc tính dược động học: W
Lisinoprii được hấp thu chậm và không hoản toản qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu cùa lisinoprii rất khảc
nhau giữa cảc cá thể, có thể từ 6— 60% liếu dùng được hấp thu, nhưng trung bình khoảng 25%. Thửc ăn
không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua dường tiêu hóa. Bản thân iisinopril là một diacid có sẵn hoạt
tính khi vảo trong cơ thể không cần phải qua quá trinh chuyến hóa mới có hoạt tính như một số thuốc ức
chế enzym chuyên khác. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ và duy trì tảc dụng
khoảng 24 giờ. Lisinoprii không iiến kết với protein huyết tương. Thuốc thải trù qua nước tiếu ở dạng
không biến đổi. Nửa đời thải trừ sạu khi uống nhiều liếu ở người bệnh có chức năng thận bình thường 1ả
12 giờ. Có thể loại bỏ iisinoprỉl bằng thẳm tảch mảu.
Quá liền và cách xử trí:
- Biếu hiện quá liếu có thể là giảm huyết áp.
- Cảch điếu trị lả truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thế loại bỏ Iisinopril bằng thấm
tách mảu.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HUỞNG DẶN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÊU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Y KIÊN BẢC SỸ ..
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐO'N CỦA BÁC s
Bâo quản: Đế ở nhiệt độ dưới 300C, trảnh ấm và ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc quả thời hạn sử dụng ghi trên nhăn.
(' õng t_x _C P Duợc phẩm \gimnpharm
'27 \'uu_xỗn Thể ti lim. P Mỹ Binh. 11’ Long \uxủn. .-\n th m...
S… …: n tại: ( hi _nliánh (` ông t_v (' I’ Dunc phẫn: .\gỉmcxpharm ~
Nhã máp san xuốt I)ưọc hâm \gimexpharm
AGÍEXDHAffl lf)m`vn \“ uTrong Phụng. k Th: n_i7h \n. [’ Mỳ Thởi. Tl' iong Xuyến. \n (iu…g ĨUQCỤC TRUÓNG
GMP-WHO )! «› o_zx'Sĩìnĩ» | .ư; mm.ss ml ~
P.TRUỎNG PHONG
\ _ '
.\Ữnẵổtằiliẵnẳoiỉổ nZỂẫQLÙ bẩ\
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng