TNả50ii 41
MĂUNHẢNTHUÓC ẢW
1. Nhản trực tiêp:
- Vĩ 10 viên nén bao phim.
'nnn uunwrmx nauun
2. Nhản trung gian:
— Hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢ . _
ĐA "“ DUYỆT …::…W Z—ẻ'ảỊLẸ—ĩaffâwmm—
. " K3Mdmchdchllùưn
Lân dẫu!.ẢẨJLLLQỈJJẨỌẨG... l_/ W…únmmw...
' o
Ổ PL dmg è Inmum
GNP-WHO
Teduvcvơ...Ẩ Ẩ.Lvien.
ChiGInh-C chtdinh-Ticdụm
khôngmm ~ThỌnm-uủ
dũng,Mdmvieklhmunkmc
Xinơọctrcmgtừhướngdlnsừdụng
SĐKI Reg_ No:“ XX-XXXX-XX No quin: Nhtõtđòdtlớí 30°C. trinh ùm
váânhsủng.
Đổuùntayhem
Đọchỷhưùmdinsửdựmtruủcktidủvm
#“… oum-ano
.…c;' Bỉch Thùy
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Rx Thuốc bản theo đơn
Agỉ-Vita c® M
Thânh phần:
Acid ascorbic .................................. 500mg
Tả dược vđ ..................................... 1 viên.
(Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Natri staxch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat,
Hydroxypropyl methylcellulose, Taic, Titan dioxid, Polyethylen giycoi 6000,P01ys0rba1 80, Phấm
mảu Erythrosin lake, Phẩm mảu Tartrazin lake).
Quy cách đỏng gói: Hộp 10 vi x 10 viên nén bao phim.
Chỉ đth _
Đieu trị bệnh do thiêu vỉtamin C.
Liều lượng và cách dùng:
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
— Người lớn: Uống 1 viên/ngảy, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: Uống 1/2 viên/ngảy, uông ít nhất trong 2 tuần hoặc theo chỉ dẫn cùa thầy thuốc.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc nảy cho:
- Người bị thiếu hụt G- 6— PD (nguy cơ thiếu mảu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tảng oxalat niệu vả loạn chuyến hóa oxaiat (tăng nguy cơ sỏi thận).
- Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hắp thu sắt).
Thận trọng: ~
- Khi dùng kéo dải có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đểu“ th Ắu hụt
vitamin C. 'j~`i .
— Uống thuốc nảy trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ơ trẻ sơ sinh. ~²`~'j,
— Có thể gặp cảc tình trạng :Tăng oxalat- niệu, bị chứng tan mảu ở người bệnh thiếu hụt G-6- huyết
khối tĩnh mạch sâu. ""
- Vitamin C có thể gây ra axit hóa nước tiều, đôi khi dẫn đến urat kết tủa hoặc cystitt ay sỏi oxalat,
hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Thảnh phần tả dược của viên Agi- -Vita C có lactose nên thận trọng không dùng thuốc nảy cho bệnh
nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hâp thu glucose—galactose.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời vitamin C với:
- Sắt nguyên tố: Lâm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dảy- -ruột.
- Aspirin: Lâm tãng bâi tiết vitamin C và gỉảm bải tiết aspirin trong nước tiếu.
- Fluphenazin: Lâm giảm nồng độ fiuphenazin huyết tương.
- Vitamin 812: Có thể phá hủy vitamin B12.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai
Acid ascorbic đi qua được nhau thai, nồng độ mảu trong dây rốn gấp 2— 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu
dùng vitamin C theo nhu cầu binh thường hảng ngảy thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người.
Tuy nhiên, thuốc nảy chứa vitamin C liều cao nên người mang thai thận trọng khi uống thời gian dải do có
thể lảm tăng như câu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, chỉ dùng thuốc nảy cho
phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
— Thời kỳ cho con bú i
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa cùa người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40- 70 microgam
vitamin C/ml, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đôi với trẻ sơ sinh.
Tuy nhiên, thuốc nảy chứa vitamin C liều cao nên thận trọng chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú khi
thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
Tác đụng cũa thuốc khi lái xe và vận hânh mảy mỏc:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lải xe hay vận hảnh máy móc vỉ thuốc có thể gây nhức đầu,
buổn ngù.
Tác dụng không mong muốn:
- Tăng oxalat- niệu, buổn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngù, và
tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống liều lg hảng ngảy hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.
Thông bảo cho bảc sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học:
Vitamin C cân cho sự tạo thảnh colagen, tu sứa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy
hóa - khứ. Vitamin C tham gia trong chuyến hóa phenyialanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin,
histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyền hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tông hợp .
lipid vả protein, trong chức năng miên, dịch, trong đề khảng với nhiễm khuân, trong giữ gin sự
toân vẹn của mạch mảu và trong hô hấp tế bảo.
Các đặc tính dược động học:
- Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dảng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và
có thế bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% cùa
một liếu uông 1, 5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dảy- ruột có thế giảm ở người
tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dảy- ruột.
- Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thế. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương
kết hợp với protein.
- Thảì trừ: Vitamin C oxy- hoá thuận nghịch thảnh acid dehydroascorbic. Một it vitamin C chuyến hóa
thảnh những hợp chất không có hoạt tinh gôm ascorbic acid-2- sulfat vả acid oxalic được bải tỉết trong
nước tiêu. Lượng vitamin C vượt quá nhu câu cùa cơ thể cũng được nhanh chóng đảo thải ra nước tiêu
dưới dạng không biến đối. Điều nảy thường xảy ra khi lượng vỉtamin C nhập hảng ngảy vượt quá 200mg.
Quá liều và cách xử trí:
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dảy và tiêu chảy.
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thế có tảc dụng sau khi uống liêu lởn. .
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Bảo quản- Nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ấm và ảnh sảng.
Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quả thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
( ong t_L ( P Dược phấm Agtmcxpharm
A 27 NgtiyủnThni llnc P Mỹ Binh TP Long .\u cn \n Giang.
Sin xu- LL L:_Li ( hi nhảnh (' ôn t_v (` P Dược ph … `\g.zimcvpharm -
` \hL'L máy sân Luât Dược pham Agimexpharm TUQ'CỤC TRUỘNG
AEMỂXPHAFN Đường J\' ttTnmg Phụng K Thạnh An. P \iỳ Thới TP long Xuyên An (iLang PTRUỎNG PHONG
GMP-WHO m o7o LLLS7JLLLL | 'IX LL7 o 385710]
— .tha'ng .GẢ gẫẮỬIá/ỞẨ ấỉáìâly
Ó
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng