. BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC 3é/
ĐÃ PHÊ DUYỆT !» 1
Lãn đâu: Ỉ/.…JỂỄ……IÁDIẨ
AURANOAIAD
' …bTA
Dun-ubno 1
nu u.…m nnn hluun ::
… Dù-tu
Ễiid B desoẵide FREE
U …… mt— *
IMahtion “° rz::……
AEROFOR mo HFA ' `
V:IH 008 HO:IOHEV _ ~……—-…
mm l—Id—IIM 1
i f…m-u
1 MU mun s…
Jun… … …vc o.…mmnann-m
…p … ưu n……nh,mựựquhựụhgaq
1 Ụ'D' fiW' m'_M__ “ M 1
` n..ẹnờhz muuunm
uoueLeuuL ua….… ……
. __… Mu … mvw
-..-.._.._…. F.w m;Mm
1 … _
ẻAEROFOR zoo HFA
ỉ Inhalation
Each actuatlon delta
Fcưnoteml Fumarale
AEROFOR 200 HFA
lnhalation
& i
Formoterol Fụmarate
and Bu_desomde ,
lnhalaion CFCFREE`
lìc
Formoterol Fụmarate
and Budesomde ……
Dihydrale BP Equivalent to hcfme use. Do not umd the
Formoterol Furnarale M 4 romde dgsc_
……:ẹzzẹ1 |nhalation CFCFREE "1___
, w…u.
Aemsol propellant q.s, ›…ch um… Keep My …
` Appmoriaieoveragesadded ` AEROFOR 200 HFA gưhễuhảinẵlẵizentũbletỉzỉlujẵ
even when appumdỵ unply Kem uny
ị Exdpỉonts : _ hmeyn Keep nny ửnm ;hium _ `
1 ELhanol en o.s%wlw um…gmn ị
Somiran Tn'oleate BP Ôn umron m nu \
! I « ~ 2… mgi“
PmpeilantHFA1ua(tmz mi.h"íấ h'Ĩ'hi'i'Ẹh..…hẵ 1
Tetraiiuoroethane) zmw'fẵmffflẵf :
…; Fơmclcml fumlnle ớ mcg
Net wt : 1.2g acc L An. … m hèn smc: \
120 cm cm. :… ml. ehấnl … oịn u 120
g" w… AN… M ctercđ Ỉẵ'ầị'ểịf“ "" “'" “' "W “" Metered 1
Lc : D . .
cs u … 30 c Khe. lmh D 01 1
We Dach meyyyy OS séie'ẫ'Ểnsx ND !… ~LLẫẢf. 05
Exp, Dne: ddlmmlyyyy "le; Duc". "Exp Due" ưùn hlu hi
IJJ u … lơy N_ fn.
Doc ký mua. sửdmglnak u… ding.
Mnnutamed by: Sùn wIL ưu Mth Cu:
Mldu c… n……mua … Lu n……mmu hi. ut . Ah na
B-lb, MIDC,WIIui,Auan —JJL 116 mmpLMu
, irdia
Is-.le.hlJẻfflẻzu
Ôn amoron … nu
. hiL duừu nièụ Mũ meglhèu'
nu. ,ffl an ! Lih pqu lhlrh uLh
qu du cqu Buđnoniđ: m mcg
F…amd fun… Liihy… mung
dum. F…d íutume 6 nc;
mp L &; Lm Lzonù. 5911;
Chi ath. du an. …“»; … &… vL
dthủủk-ánxemùiaủvudẳn
IÌ đun; tim Lleo
lqu: mo 3th Khùll am Lm
sỏ lẻ 51 NSX, HD ten 'Buch Ne '.
~ụr; Due'. “Elu Dm' uủu Luc …
DI m tần lo_r w’ un.
m: Aỷ huủng &. sừdụu … uu dũng
Sin xui: btỉ MEM Cuu
pnmmmiuu M. Lm, . An no
Nli nhiu Nu
Nhãn phụ
Rx— Thuốc bán theo đơn
AEROFOR 200 HFA `
Ông hít qua dường miệng 200/6 mcg/liếu
THÀNH PHẨN
( '110 1 Iíều phóng Ihích (liều qua đầu ngậm):
Budesonid 200 mcg
Formoterol fumarạt dihydrate tương đương F ormoterol Fumarat 6 mcg
'I'á dược: Sorbitan trioleat, Ethano], Propellant HFA 134 a. Ộ/
DU J'ỢC LỰC HỌC
AEROFOR 200 HFA chứa formoterol vả budesonid, các chất nảy có những phương thức tác
dộng khác nhau và cho thấy có tác động cộng hợp lảm giảm các đợt kịch phát hen (suyễn)
Budesonid
Budesonid là một conioosteroid có tác dung ohổng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Bưdesonid củng như cảc corticoid khác, 1ảm giảm phản ứng viếm bằng cảch lảm giảm tồng hợp
prostaglandin do hoạt hóa phospholỉpase A2 Corticostemid lảm tăng nồng độ một sô một sô
phospholipid mảng gây ửc chế tống hợp prostaglandin. Những thuốc nảy cũng lảm tăng nồng độ
1ipocoưin,lả protein lảm giảm những cơ chất phospholipid của phospholipase A2. Corticostemid
iảm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tinh của kinin và nội độc tố vi khưẫn, và do lảm
giảm lượng histamin tiết ra từ bạch Cầu ưa base Sử dụng corticosteroid tan trong lipid như
budesonid cho phép đưa thuốc nảy vảo đường hô hấp với sự hấp thu toản thân ở mửc tối thiếu vả
Lẩt ít tác dụng toản thân ở những người bệnh hen nhẹ và vừa. Sử dụng dải ngảy corticosteroid
dạng hít lảm giảm rõ rệt triệu chứng vả cải thiện chức năng phối ở người bệnh hen nhẹ. Sư dụng
lâu dải thuốc hít cung lảm giảm nhu cầu corticosteroid uông ở người bệnh hen năng hơn Trải
với thuốc kich thích beta vả theophylin, corticosteroid hít lảm giảm tính tăng phản ứng cùa phế
quản người bệnh Corticosteroid có hiệu quả trong hen; thuốc lảm giảm viêm niêm mạc phế quản
(do đó iảm giám phủ và tiết nhảy trong phế quản)
| mmole› 01
1… moteiol là chất chủ vận bêta- 2 chọn lọc, gây giãn cơ trơn phế quản ở bệnh nhân tắc nghẽn
đường hô hấp có thể hồi phục. Tảo động giăn phế quản đạt được nhanh chóng trong vòng 1—3
phút sau khi hít vả kéo dải 12 giờ sau khi dùng liếu đơn
Việc bổ sung formoterol vảo budesonid lảm cải thiện các triệu chứng hen suyễn và chức năng
phối, vả Iảm giảm các đợt kịch phảt hen suyễn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
llẩp Jhu
AEROFOR 200 HFA và các đơn sản phẩm tương ứng đã được chứng tỏ là tương đương về mặt
sinh học dối với Lảc động toản thân cùa budesonid vả formoterol. Mặc dư vậy, tình trạng ức chế
ooưisol tăng nhẹ sau khi dùng AEROFOR 200 HFA so với đơn trị liệu đã được ghi nhận. Sự
khác bìệt được xem 1ả không ảnh hướng đến tính an toản trên lâm sảng.
Không có bằng chứng vê tương tác dược động học giữa budesonid vả formoterol.
Các tham sô dược động học cùa cáo chẳt tương L'mg là tương tự nhau sau khi dùng budesonid vả
ibll`]ìOtClOl riêng lẻ hoặc dùng AEROFOR 200 HFA. Đối với budesonid, AUC tặng nhẹ, tốc độ
lLắp thu nhanh hơn và nồng độ tối đa trong huyết tương cao hơn sau khi dùng phôi hợp. Đối với
Trang 1/7
wo,
formoterol, nồng độ tối đa trong huyết tương lả tương tự sau khi dùng phối hợp. BLdesonid hít
được hắp thư nhạnh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phủt sau
khi hít. Dộ khả dụng sinh học toản thân khoảng 49% liếu phóng thich. Lượng thuốc định vị trong
phồi ở trẻ em 6-16 tuồi thì tương đưtmg như ở ngưòi lớn khi dùng lìếu như nhau, nồng độ thuốc
tương ứn g trong huyết tương vẫn chưa được xác định.
Formoterol hít được hắp thu nhanh chóng vả nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong
vòng 10 phút sau khi hít. Độ khả dụng sinh học toản thân khoảng 61% liếu phóng thích.
Phân bố vờ chuyến hóa
Dộ gắn kết protein huyết tương khoảng 500/o đối với formoterol và 90% đối với budesonid. Thể
tich phân bố khoảng 4 L/kg đối với formoterol và 3 L/kg đối với bưdesonid. Formoterol bị bất
hoạt qua cảc phán ứng liến hợp (cảc chắt chuyến hóa khư O- metyi vả khứ formyi oó hoạt tỉnh
được hỉnh thảnh, nhưng chúng được tìm thấy chủ yếu ở dạng liên hợp không hoạt tính)
Budesonid qua một sự chuyến dạng sinh học mạnh (khoảng 90%) khi lần đầu tiên qua gan thânh
cảc chất chuyến hóa có hoạt tính glucocorticosteroid thấp Hoạt tính glucocorticosteroid cùa cảc
chất chuyến hóa chính [6b-hydmxy— —budesonid vả lóa-hydroxy- prednisolon) thì ít hơn 1% so với
hoạt Lính đó cua budesonid Không có thông tin về bất cứ sự tương tảo vê chuyến hóa hoặc phản
ửng Llịch chuyến nảo giưa 101 mototol vả budesonid. C i/
Then trừ `
Phần lớn liếu formoterol được chuyến hóa qua gan sau đó bải tiết ra thận. Sau khi hit, 8-13% liêu
phóng thich cưa formoteroi dược bải tiết đưới dạng không chuyển hóa vảo nước tiếu. Formoteroi
có dộ thanh thải toản thân cao (khoáng 1,4 L/phút) và thời gìan bán thải pha cuối trung binh là 17
giờ
Budesonid đuợc thải trừ qua sự chuyến hóa chủ yếu bằng sự xúc tảo bới CYP3A4. Cảo chất
chuyến hóa cna budesonid dược tiết ra nước tiếu ờ đạng tự do hoặc dạng kết hợp. Chỉ có một
ìượng không đảng kề budesonid không đồi được tìm thắy trong nước tiều. BLidesonid có độ
thanh thái ioản thân cao (khoảng 1,2 L/phút) và thời gian bản thải sau khi tiêm tĩnh mạch trung
hình lá 4 gìờ.
Dược động học của budesonid hoặc formoterol ở bệnh nhân suy thận vẫn chưa biết. Tác động
cúa budesonid vả formoterol Có thế Lãng ở bệnh nhân có bệnh gan.
cni ĐỊNH
AEROI `OR 200 HFA được chỉ định trong điếu trị thường xuyên bệnh hcn (suyễn) khi việc điểu
LLi_ kết hợp [coưicostcroiđ đạng hít vả chắt chủ vận beta có tác dụng kéo dải) là thích hợp:
- Bệnh nhân không được kiềm soát Lốt với corticosteroid dạng hít vả ohẳt chủ vận bêta-2 dạng hít
iác dụng ngẳn sư dụng khi cằn thiết
1—Ioặc
- Bệnh nhân đã được kiếm soát tốt bảng corticosteroid dạng hit vả chất chủ vận bếta-2 tảo dụng
kéo dải.
AEROFOR 200 ]]FA cũng được chỉ định trong điếu trị trỉệu chứng cảc cơn kịch phát cùa bệnh
phối tắc nghẽn mạn tinh (COPD).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
AEROFOR 200 HFA nên được sử dụng hai lằn một ngảy, vảo buồi sảng vả buồì tối. Liều iượng
tL`Ly ihuộc theo tưng cả nhân vả nên được điếu chỉnh theo mức độ nặng cùa bệnh. Nên điếu chinh
đến liếu thấp nhắt mả vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát triệu chứng.
Trang 2/7
Hen suyên:
Người lớn (2 18 tllổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngảy. Một số bệnh nhân có thế cần liều iên đến tối đa 4
hit/Iận x 2 iần/ngảy. _ ` `
Thiên niên (JZj-l7 mỏi).- 1-2 hít/lận x 2 1ân/ngảy.
Trẻ em 2 6 luôi: 1-2 hít/lân x 2 lânlngảy.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn lỉnh (C OPD): 2 hit/lần x 2 iần/ngảy.
Trẻ em dưới 6 mối: AEROFOR zoo HFA không khuyến cảo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệl: Không cần điếu chỉnh liếu ở người cao tuối Chưa có dữ liệu về
việc dùng AEROFỌR 200 HFA ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Vì budesonid vả fonnoterol
được thải trừ chủ yếu qua chuyến hóa ở gan nến nông độ thuốc sẽ tăng ở bệnh nhân xơ gan nặng.
Hướng dẫn sử dụng :
Thứ ống hít trước khi sử dụng lằn đầu tiên, hoặc sử dụng
lại sau hơn một tuân không sử dụng.
1) Mở nắp bảo vệ, kiếm tra đầu ngậm vả lắc đến ống hit.
Giữ ông hít thảng đứng, ngón tay cải đê phia dưới, dùng
một hoặc hai ngón tay giữ ông hít ờ phia trên như hình
vẽ.
2) Thơ ra bằng miệng. Không được thở ra vảo đầu ngậm.
3) Đặt đầu ngậm cùa ống hit giữa hai hâm răng và ngậm
kín môi. Không được nhai hoặc oắn mạnh đầu ngậm. Hít
vảo bằng miệng, trong khi hít, nhấn mạnh ống hít để
phóng thích một iiếu thuốc. Tiếp tục hít thật mạnh vả sâu.
4) Lấy ống hít ra, khỏi miệng. Nin thờ trong 10 giây.
Trước khi thờ ra, lây ông hít ra khỏi miệng.
5) Nếu cần đùng thêm liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 4.
Sau khi dùng, đậy năp bảo vệ. Bước 3 vả’bước 4 rât quan
trọng và cô găng thở ra cảng chậm cảng tôt.
6) Sau khi hit, súc miệng bằng nước. Không được nuốt.
Trang 3/7
qy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ` _ '
Chông chỉ dịnh cho bệnh nhân cộ tiên sử quá rnân với budesonid, formoterol, cảc thuôo chủ vận
beta 2 khác hoặc bât cứ thảnh phân nảo cùa thuôo.
THẶN TRỌNG
Liều lượng nên được giảm dần khi ngưng điều trị và không nên ngưng thuốc đột ngột.
Nếu bệnh nhân cảm thắy việc điều trị không đạt hiệu quả hay cần tăng liều thuốc, phải có sự theo
dõi cùa bác sỹ. Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản cắt cơn cho thấy diễn tiến nặng hơn cua
bệnh lý nến và oần tải đảnh giá liệu pháp trị hen. Tinh trạng suy giảm đột ngột vả tiến triến trong
việc kiếm soát bệnh hen có thể đe dọa đến tính mạng và bệnh nhân nến được đánh giả về mặt y
khoa ngay lập tức. Ó tình hưống nảy, nến xem xét đến nhu cầu tăng liều corticosteroid hoặc phối
hợp iiệu pháp khảng viêm toản thân như dùng một đợt corticosteroids uống hay điếu trị bằn
kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn. ẽqj/
Chưa có dữ iiệu về việc dùng AEROFOR 200 HFA trong điều trị cơn hen cấp. Cần khuyên bệnh
nhân iuôn mang theo thuốc giăn phế quản tác dụng nhanh.
Bệnh nhân nên ghi nhớ dùng AEROFOR 200 HFA hảng ngảy như đã được kê toa ngay cả khi
khỏng có triệu chímg.
Không nên khời đằu điều trị khi bệnh nhân đang ớ trong đợt kịch phảt hen.
Cũng như cảc trị iiệu đường hít khác, co thẳt phế quản kịch phát có thể xảy La với triệu chng
thở khờ khế tăng lến đột ngột sau khi hít thuốc. Lúc đó, nên ngưng dùng AEROFOR 200 HFA;
nên đảnh giả iại việc điếu trị và thay thế bằng liệu phảp khác nếu cân thiết.
Cảo tác động toản thân có thể xảy ra khi dùng bất kỳ corticosteroid đường hít nảo, đặc biệt khi
dùng liếm cao trong một thời gian dải. Các tảo động nảy ít xảy ra khi dùng corticosteroid đường
hit so với khi dùng corticosteroid uống. Cảo tác động toản thân có thể xảy ra bao gồm: ức chế
tuyến thượng thận, chậm phát trỉến ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên, giảm đậm độ chất khoảng cùa
xương, đục thủy tinh thế vả tăng nhãn áp.
Chiếu cao của trẻ em dang điếu trị dải hạn với corticosteroid đường hit được khuyến cảo nến
iheo dõi thường xuyến. Nếu có tình trạng chậm phát triến, việc điếu trị nên được đánh giá lại
nhằm mục đích giám Iiếư corticosteroid đường hit. Lợi ích của việc điều trị bằng corticosteroid
và nguy cơ chậm phảt triến oó thể xảy ra phải được cân nhắc cẩn thận. Ngoài ra, cần xem xét đến
việc chỉ dẫn bệnh nhân đến các bảo sỹ chuyên khoa hô hấp nhi.
Một số ít dữ liệu từ cảc nghiên cứu dải hạn đã gợi ý rằng hầu hết trẻ em vả trẻ vị thảnh niên điếu
trị bằng corticosteroid đường hít cuối cùng sẽ đạt được chiếu cao mục tiêu khi trường thảnh Tuy
nhiên, người ta đã ghi nhận có sự giảm phát triến nhẹ và tạm thời lúc đầu (khoảng 1 cm). Điếu
nảy thường xảy La trong năm điếu trị đầu tiên.
Các nghiên cứu dải hạn về budesonid đường hít trên trẻ em ở liếu trung bình 400 mcg (liếu
chuẩn độ) hoặc người lớn ở liều trung binh 800 mcg (liếư chuẩn độ) đã không cho thấy có bất kỳ
tảo dộng đáng kể trên mật độ khoáng cùa xương. Chưa có thông tin về tảo động của thuốc ở cảc
liếu cao hơn.
Nếu có tình trạng chậm phát triến vả để giảm thiểu nguy cơ toản thân có thế có, việc xem xét lại
trị liệu và điếu chinh liếu corticosteroid đường hit đến liếu thấp nhất mà vẫn duy trì việc kiếm
soát hiệu quả là rất quan trọng.
Nếu có bất kỳ lý do nảo cho thấy chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm khi điếu trị bằng
steroid toản thân trước đó, bệnh nhân nến được chú ý khi chuyền sang dùng AEROFOR 2.00
HFA
Trang 4/7
Lợi ích của việc điếu trị bằng budesonid dường hít lá thường lảm giảm thiếu nhu cầu dùng
steroid đường uống, nhng ở bệnh nhân chuyến từ steroid đường uống có thế vẫn oòn nguy cơ
suy giảm dự trữ tuyến thượng thận trong một thời gian đảng kế. Nhưng bệnh nhân đã oân dùng
liệu pháp corticostemid iiều oao khẩn câp trước đây hoặc khi dùng liều cao corticosteroid đường
hit trong thời gian dải, đặc biệt khi cao hơn liếu khuyến cáo có thế vẫn còn có nguy cơ. Việc
dùng thêm corticosteroid toản thân nên được xem xét trong cảc thời kỳ stress hoặc phẫu thuật
chọn lọc.
Dế giám thiếu nguy cơ nhiễm Candida hẩu họng, bệnh nhân nên được chỉ dẫn súc miệng bằng
nước rôi nhô ra sau mỗi lần hit.
Nên tránh điếu trị đồng thời với ketoconazol hay cảc ohẳt ức chế CYP3A4 mạnh. Nếu không thế
tríth được, khoảng cách giữa cảc lần dùng cảc thuốc có tương tác với nhau nên kéo dải cảng lâu
cảng tôt. Ọ)/
AEROFOR 200 HFA nên được dùng thận trọng đối với bệnh nhân nhiễm độc giảp, LL tế bảo ưa
crôm, đái tháo đường, giảm kali mảu chưa điếu trị, bệnh cơ tim phì đại tắt nghẽn, hẹp động mạch
chu dưới van vô cản, tăng huyết ảp nặng, phình mạch hay các rôi loạn tim mạch trâm trọng khảo
ner là bệnh oơ tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
'l`hận trọng khi điếu trị ở bệnh nhân quả mẫn với tảo dụng của thuốc, đặc biệt người cường tuyến
giảp, bệnh tim mạch như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hay tim dập nhanh, bệnh nghẽn
mạch kể cả xơ cứng động mạch, tăng huyết áp hoặc phình động mạch.
Nên đánh giá lại như câu và Iiếu corticosteroid đường hít ở bệnh nhân lao phối thế tiến triến hoặc
tiềm ẩn, nhiễm nấm vả vi- -rút đường hô hấp
Khả năng hạ kali LLLáLL nặng có thể xảy ra khi dùng liếu cao chất chủ vận bếta- 2. Dùng đồng thời
chắt chủ vận bếta-2 với những thuốc gây hạ hoặc có khả năng gây hạ kali máu ner dẫn xuất
xanthine, steroids và thuốc lợi tiến có thế lảm tăng tảo động hạ kaii máu do dùng chất chủ vận
bêta-2. Nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân hen không ồn định đang dùng các liếu thuốc giãn
phế quản cắt con khảo nhau, ở bệnh nhân hen nặng cấp vì oác nguy cơ phối hợp có thế gia tăng
do giảm oxy vả ở bệnh nhân có cảc tình trạng bệnh khảo khi khả năng xảy ra phản ứng ngoại ý
hạ kali huyết gia tăng. Nến theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong suốt các tình trạng nảy
Giống như cảc chất chủ vận bêta- 2, nên xem xét đến việc kiếm soát đường huyết ở bệnh nhân
tiêu đường.
ÁNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN_ HÀNH MÁY MÓC
AEROFOR 200 HFA không ảnh hướng hoặc ảnh hướng không đảng kê lên khả năng lải xe và
vận hảnh máy.
LÚC có THAI VÀ LÚC NUÔI CON BỦ
Nguyên tắc chung là nến tLảnh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so
với nguy hạ. Formoteml có thể gây loạn nhịp tim, tăng huyết áp nặng. Nên dùng liếu budesonid
thâp nhất có hiệu quả để duy trì sự kiếm soát hen (suyễn) tốt.
Người ta vẫn chưa biết formoterol hay budesonid oó vảo sữa mẹ hay không. Vì vậy nến ngứng
cho con bú khi người mẹ đang dùng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Ketoconazol 200 mg, ] lần/ngảy lảm tăng nồng độ trong huyết tương của budesonid uống (liếu
đơn 3 mg) trung bình 6 lần khi dùng đồng thời Khi ketoconazol được dùng 12 giờ sau khi dùng
budesonid, nông độ budesonid trung bình tăng lến 3 lần. Chưa có thông tin về tướng tảo nảy đối
với budesonid hit, nhng người ta cho 1ả có sự tăng rõ nồng độ thuốc trong huyết tương. Vì chưa
Trang 5/7
Có thông tin về liếu dùng, nến tLảnh phối hợp oác thuốc trên. Nếu không thế trậnh đuợc, khoảng
oảch giữa oảc lần dùng ketoconazol vả budesonid nên kéo dải oảng lâu oảng tốt Cũng nên xem
xét đến vìệc giảm Iiếu budesonid Cảo ohẳt ửc ohế CYP3A4 mạnh khảo oũng lảm tăng rõ nồng
độ huclosonid tLong huyết tương.
’l`huốc ohẹn bêta có thể lảm giám hoặc ức chế tác động cùa formotor.ol Vì vậy, AEROFOR 200
HFA không nên dùng với thuốc chẹn bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt) trừ phi có lý do thuyết phục.
Dung đồng thời vởi quinidin, disopyramid, procainamỉd, phonothiazin, thuốc kháng histamìn
(te1fenadin), IMAO và chất chống trầm cảm 3 vòng có thế Iảm kéo dải khoảng QTo và gia Lăng
nguy oơ loạn nhịp thất.
I-lơn nữa, L-Dopa, L-thyroxìn, oxytooin và rượu oó thể ảnh hưởng tính dung nạp oùa tim đối với
thuốc cường giao cảm bêta-2.
Dùng đồng thời với IMAO kể cả những tảo nhân có đặc tỉnh tương tự như furazolidon vả
prooarbazin oớ thể thúc đẩy phản ứn g tăng hưyết ảp. ,
Tăn n LL cơ loan nhi tim ở bênh nhân đan vô cảm với h drocarbon haio Yen hóa. "1 l/
8 g y . .P . g Y & '
Dùng dồng thời với oảc thuốc cường giao oảm bêta khảo oó thế Có tác động oộng hợp mạnh.
Giảm kali mảu Có thế ]ảm tăng khuynh hướng loạn nhịp tìm ở bệnh nhân dìều trị bầng glycosidos
tnn.
Budesonid không cho thấy có tương tảo với oác thuốc khảo dùng để đìếu trị hon (suyễn).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Vì AEROFOR 200 HFA chứa oả hai chất budesonid vả for,motorol oó thể xảy ra cảc tác động
không mong muốn tương tự như đã được bảo cảo đối với cảc chắt nảy. Người ta không thấy có
sự Lãng tần sưất tảo động ngoại ý khi dùng đồng thời oả hai chất trên. Phản ứng ngoại ỷ liên quan
đến thuốc thường gặp nhất là những phản ứng phụ có thể dự bảo trưởo về mặt dược lý học khi
dùng ohẳt chủ vận bếta- 2 như run rây và hồi hộp. Cảo tảo dụng không mong muốn nảy thường
nhẹ vả hiến mất sạn vải ngảy điếu trị.
Cung như cảo điếu từ dạng hít khác, oo thắt phế quản kịch phảt có thể xảy ra ở những trường hợp
Lât hiếm.
lảc dụng toản thân oùa corticosteroid đường hít có thể xảy ra khi dùng iiều cao trong một thời
gian dải.
Việc điều trị bầng ohẳt chủ vận beta-2 có thế lảm Lãng nồng độ insulin mảu, axít béo tự do,
glycero] vả các thể cotone.
Dưới đảy ỉả oáo phản ửng ngoại ý oó liên quan đến budesonid hoặc formoterol:
TỈLLL'ờLLg gặp (> 1; '100, -í IJ'IO);
l—Iệ thằn kỉnh ll'ung ương: Nhức đầu.
Hệ tim mạoh: Hồi hộp.
Hệ oơ xương: Run rấy.
I-Iệ hô hắp: Nhiễm Candida ơ hầu họng, kich ửng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
Ít gap ( 1',1000 J'ểlx'Ồ 100).
Hệ tim mạch: Nhịp Lím nhanh.
Hệ oơ xương: Co rút cơ.
Hệ thằn kinh tLLLLLg ương: Kích động, bồn chỗn, nóng nảy, buồn nôn, choáng vảng, rối loạn giấc
ngù.
Du: Vết l›ẫm da.
IIiểm gõp (z 1 “10 000 < ] '1000)
Da: Ngoại ban, nối mề đay, ngứa, viêm da, pth mạch
Hệ hô hẩp: Co Lhẳt phế quản.
Trang 6/7
Chuyền hóa: Hạ kali máu.
Hệ tim mạoh: Run nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu.
Rẩ/ ]Líếm (< 1/10000)
Chuyến hóa: Tăng đường huyết, dấu hiệu hay triệu ohứng về tảo dụng glucocorticosteroid toản
thân (bao gồm thiếu nảng tuyến thượng thận).
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn hảnh vi (ohủ yếu ở trẻ em).
Hệ thẩn kinh trung ương: Rối loạn vị giảc.
Hệ tim mạch: Cơn đau thắt ngực, dao động huyết ảp.
Thông bảo cho bảo sỹ oảo tảo dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. q\/
QUÁ LIÊU
Quả liếLL formoterol sẽ dẫn đến các tảo động điếu hình oùa chất ohủ vận beta-2: run rấy, nhức
đầu, hồi hộp. Cảo triệu chứng ghi nhận tư những trường hợp cả bìệt như nhanh nhịp tim, tăng
đường huyết, hạ kali huyết, đoạn QTo kéo dải, loạn nhịp tim, buồn nôn vả nôn. Có thế chỉ định
dùng oảc điều từ hỗ trợ và điếu trị triệu ohứng, khi oân thì dùng thuốc an thần, ohổng loạn nhịp.
] iêu 90 mcg dùng trong 3 giờ ở bệnh nhân tắc nghẽn phế quản oấp cũng không oân lo ngại về
mặt ạn toản.
Nhưng triệu chứng quả liếLL Budesonid gồm kích thích và cảm giác bòng rảt ở niêm mạc mũi, hắt
hơi, nhiễm nâm Candida trong mũi và họng, loét mũi, chảy mảu cam, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức
dầu Khi dùng quá liếu, oó thể xảy ra tăng năng vô tuyên thượng thận vả ức chế tuyến thượng
thận; trong nhĩmg trường hợp nảy, oân nhắc để quyết định tạm ngừng hoặc ngưng hẳn
corticosteroid.
Nếu trị liệu bắng AEROFOR 200 HFA phải ngưng do quá liều thảnh phần formoterol trong
thuốc, phải xem xét đến trị liệu bằng corticosteroid đường hít thích hợp.
DÒNG GÓI: Hộp L ống hít 120 liếu
BAO QUẢN: Dưới 30°C Không đông lạnh
HAN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
K Imng dùng thuốc khi đã hết lLạn sư dụng.
Đọc kỹ lnrớng !Ỉỗll sủ dụng trước khi dùng.
Nếu câu rhêm thông tin, xin hõi ý kiến bác sỹ.
Giá thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Nhã sản xuất: Midas Care Pharmaceuth . Is Pvt. Ltd.
B—l6, MIDC, Waluj, Aurangabad 4 '
pHÒ cuc TRUỜNG
JiịWấẽ” “Vãn ỄỔẤanẨ
Trang 7/7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng