BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ Df"fff
ĐÃ PHÊ DUí
…,icfZi
unn..… . .
1,
LABEL of ADVAGRAF 1 m
Artwork of secondary packaging:
Lán dãuz.J
_
, ., N \ `
Advagraf® 1 mg
Prolonged- release hard capsules
~Adugnưimg
v…nn Mlh'qumnmwu2hY
…uvmsmmư …..g mưu .… ……
Ehllnl. ……qu obgmuuummnghnn umụu
)
Once dain
“ \
\
\
\
Tacrolimus
Once daily
…4 m… 1…
nm unu›woe wvọ ;… z': Tum
nmổc nm
lưvuơuu … su nun: … Im um:
nt n uu uv nt an
m ..nm uu…uuuuuu... n.g…_ m u», » …
cu… v…m. n… mm; … om [li
u nsx, usx … … n.… urn nơ … z… »
im … n……ụụnm … MMle
sot m….n
Ptolonged-lelssn
ham capsules
Advagraf 1 mg
Prolonged—release nam npsulu
Tacrolim us
50
Pfolongndnhm hard umm
~_ _
\
\
1
mmau mudumd somsdea pm ismưuaũwioug
Ai…ỵ og Ulgfunwỵ wmpaw Dl13aljtìs ,
un -og pumuu nlmcv ( |:mpmd |tuuvpaw 09 y
~nmuqnu-y. uaqua lu iuõis `
pun ụara. aụ p 1… danỵ
wmisep … mw…s »… ou
SHILIỊIOiSBJẸ,
Ãl ! ep aouo m…… …u aseapnẩaũuồhm ?
,,,…,,…, 6… L Je.tõeApv
Advagraf°1 mg
Prolonged- -release hard capsules
Once daily
Tacrolimus
50
Prolonged-mlease hard capsules
// Ofal use. Onoe daily. Each capsule ccnlains t mg lacrolimus \_ _
2 " Reaơ the package Ieaưetbeỉore use. tas monohydrate). "\…
Store … the onwnal oackage ln order to Also conlams lactose and tuaces of sơya
_. prnlecl |rom mousture. leciihm, See package leatlet for luntuer
ffl Do not slore above 30 °C. informaIion.
ổ For Shen lile. see expưy date,
@
SP_Advagraf img_v2
LABELING
2. Artwork of primary packaging:
ADVAGRAF® 1 mg Prolonged-release hard capằửè/
l'
Tacrolimus 1 mg (as monohydnte) Manufa
Once daily. Astellas Iteland Co. Ltd.
ADVAGRAF®t mg ADVAGRAF®I mg ADVAGRAF®1 mg
1 mg ADVAGRAF® 1 mg ADVAGRAF® 1 mg AOVAGRAF®
ADVAGRAF® 1 mg Prolonged- -release hard quịuÍeỉ *~gl
Tacroiimus 1 mg (as monohydrate) , _ , .
Once daily. .`i,__ ' 1'32404
ch: aaaaaaa
-’ EXP bbbbbbb
PP_Advagra [_] mg_v2
>o<>omầồ _ .ễ P.o.oổmn.
3.8.3 ãa omumẵm
>o<>mm>ne ._ Em .…..oỡẵằ.
..oĩamo :..ầ omum:.ou
...…nẽẩcm .ỉQoỂã
03. cm…. & b OỄ cm.….
3
mo uỗỡổmnổỡmỗ :mã nmumcỡm ủ m mo Eoỡổmn.ỏỡmwo :…ẵ omumcỡm
a
6
Dmmn Ễ… omoxmom .mẵm. ơmỡỏ :mm. a & Immn ẩm umnxmuơ ỡm:² ơmỡỡ cmo.
Do :2 mổỡ mơoỗ 8 ổ. n. P. Oo :2 mỡỡ mơoỗ mo ổ.
no` mỗ: Em… mom oỗ..€ n…ỡ. % H .…9 mấ: Eo… mom oễễ nmỡ.
Oẳw nm… «. B Oẳm amỂ.
.ỄẺẫ >uẫỉu.ồỉễ 09r3. ,
\…
ỵ .snễỉoểỡn \ W
C.
ỵ cỡoểễư
Đuẵ
?.… . ìa_ ỉ… Ểỉả 9. ..a.
SOVZC [
ịumịa Jo ›ị.tomuv “g
IddBJA\ umgu
o
s.msuq ; puno.x Hu
DNI’ISIHV’I
Mi` AAỞỔ _M Ảf LC
in1Ễ ỊĨ\`
TÊN T` ụóc Ỹ` b g
`mADVẶ Ổ 1Ể\tiig viên nang cứng phóng thích kéo dải ' 8 /l
, v 1 '* \ , ml
\inẶẻ l
"QẸÀNỄ PHẦlỷ/ĐINH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
ủện_ cứng phóng thich kéo dải chứa:
1 mg tacrolimus (monohydrate)
Đối vởi thảnh phấn tá dược, xem Danh sảch thảnh phần tả dược.
MÔ TẢ
Viên nang cứng phóng thich kéo dải.
Viên nang gclatin mảu đó có chủ “1 mg’ ’trến phần nắp mảu trắng vả "j1677" trên phần thân
mảu cam, chứa thuốc bột mảu trắng.
cÁc ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
Các Chỉ Định Điếu Trị
Phòng ngừa thải ghép gan hay thận ở người nhận trưởng thânh.
Điều trị những trường hợp thải ghép dị sinh kháng với cảc loại thuốc ức chế miễn dịch khảo ở
người trường thảnh,
Liều Dùng và Phương Phãpắ Sử Dụng Thuốc `
Advagraf lả dạng bảo chế u6ng ngảy một lằn cùa tacrolimus Điêu trị Advagraf đòi hỏi phải
có sự giảm sảt cân thận bời các nhân viên được trang bị kiến thức và dụngW:t thich hợp. Loại
thuốc nảy chỉ được dùng khi bảo sỹ kế toa, và những thay đổi trong điêu tr miên dịch
chỉ được thực hiện bởi cảc bác sỹ có kinh nghiệm trong điếu trị ức chế m dịch và xử trí
những bệnh nhân ghép tạng.
Sự ngừng sử dụng không thận trọng, không có chú ý hoặc không dược giảm sảt cùa cảc dạng
bảo chế thuốc tacrolimus phớng thich nhanh hay kéo dải lá không an toản. Điều nảy có thể
dẫn đển sự thải ghép hay tăng tẩn suất cùa các tảc dụng phụ, bao gốm ức chế miễn dịch không
đủ hoặc quá mức, do nhũng khác biệt có ý nghĩa lâm sảng ở các nồng độ thuốc tacrolimus.
Bệnh nhân nên dược duy trì với một dạng bảo chế cùa tacrolimus với chế độ Iiếu hảng ngảy
tương ứng; những thay đối về dạng bảo chế hay phác đồ chỉ dược thực hiện dưới sự giảm sát
chặt chẽ của một chuyên gia thải ghép (xem phần Lưu ý quan trọng và thận trọng khi sử dụng
vả phấn Cảc tác dụng ngoại ỷ.) Sau khi chuyên qua dạng bảo chế khác, theo dõi điều trị thuốc
phải được thực hiện và đìều chỉnh iiềư để đảm bảo duy tri nống độ toản thân cùa tacrolimus.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo ban đầu thế hiện bên dưới chỉ nên xem như hướng dẫn. Advagraf được
cho dùng thường quy kết hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khảc trong giai đoạn đầu sau
phẫu thuật. Liều dùng có thể thay đồi phụ thuộc vảo phảc đổ ức chế miễn dịch được chọn
Liều Advagraf nên chú yểu dựa vảo dánh giá lãm sảng cùa sự thải ghép và khả nãng dung nạp
của mỗi cá nhân bệnh nhân dựa trên theo dõi nồng độ thuốc trong máu (xem “Theo dõi thuốc
điều trị’ bên dưới). Nếu dẳu hiện lâm sảng của thải ghép trở nên rõ rảng, thì phải xem xét việc
thay đối phác đồ ửc chế miễn dịch.
Ở nhưng bệnh nhân mới ghép gan vả thận, AUCO- 24 cùa tacrolimus cùa Advagraf trong Ngảy
] thì thẳp hơn lẩn lượt 1ả 30% và 50% so với vỉên nang phóng thích lập tức (PrograỌ ở cùng
liếu. Vảo ngảy 4, đảp ứng hệ thống được đo lường bời nông độ đáy thì tương tự đối với cả
những bệnh nhân ghép gan và thận với cả hai dạng bảo chế. Theo dõi cân thận và thường
I
//1
xuyên nồng độ đáy cùa tacrolimus được khuyến cáo trong hai tuần đầu tiên sau ghẻp với
Advagraf để đám bảo nồng độ thuốc đẩy dù trong khoảng thời gian ngay sau ghép tạng. Vì
tacrolimus lả một chất có độ thanh thải thấp. đìều chính chế độ liễu Advagraf có thề cẳn vải
ngảy để đạt được giai đoạn ổn định.
Để ủc chế sự thải ghép, ức chế miễn địch phái dược duy tri; vi vặy, khỏng có giới han về thời
gian đổi vởi phác đồ thuốc uống có thể được sử dụng.
Phòn n ừa thải é thân
Điểu trị Advagraf nên khởi đầu với liều 0.20- 0,30 mg/kglngảgy. dùng ngảy một lẩn vảo buốỉ
sảng Dùng thuốc nên bảt đẳu trong vỏng 24 giờ sau khi hoản tãt phẫu thuật.
Liêu Advagraf thường được giảm trong thòi gian sau ghép. Trong một số ca có thẻ ng gưnẵ
điểu tri thuôc ủc chế miên dich di kèm. chỉ sử dụng Advagrafđơn tri liệu Những thay doi v
tinh trạng của bệnh nhãn sau ghép có thể thay dối tính chẩt dược lý của tacrolimus vả có thể
đòi hỏi chính liẻu thêm nữa.
Phòn n ừa thải n
Điều trị Advagrafé nén khởi đầu với liều 0.10- 0.20 mg/kg/ngáy. dùng ngảy một lẫn vảo buổi
sáng Dùng thuốc nên bắt đẳu khoảng l2- 18 giờ sau khi hoản tất phẫu thuật
Liều Advagraf thường được giâm trong thời gian sau ghẻp. Trong một số ca có thể ngưng
điểu tri thuốc ức chế miễn dich đi kèm chỉ sử dụng Advagraf đơn trị liệu Những thay đỏi về
tinh trạng cùa bệnh nhân sau ghẻp có thể thay đối tỉnh chât dược lý của tacrolimus vả có thể
đòi hỏi chinh liểu thêm nữa
Chuỵến những bẽnh nhân đang điều tri ngraf sang Advagraf
Những bệnh nhân ghép tạng dị sính đang được duy tri líều ngảy 2 lẳn với viên nang Progr_af
cần chuyên qua ngảy một lẩn Advagraf nén được chuyển theo tỉ lệ !: | (mg: mg) trén tổng Iiểu
háng nsảy. Advagraf nén được uổng vảo bưổi sáng
(ngảy một Inn) theo tỉ lộ 1: | (mg: mg) thco tổng Iicu hằng ngảy, nổ toản thán đổi với
tacrolimus (AUCO-24) đối với Advagrafthì thấp hơn khoảng m% so pó’gxac Mối tương
quan giữa các nồng độ đảy của tacrolimus (C24) vả nỏng độ toản thân ỈẮUCO-24) đổi với
Advagraf thì tương tự như nhau. Khi chuyển từ viên nang Prograf sang Advagraf nổng độ
đảy nèn được do tmớc khi chưyển qua ví: trong vỏng hai tưần sau khi chuyển thuốc; Sau khi
chuỵền thuốc, nồng độ đảy tacrolimus phái được theo dõi vả chinh Iiểu nên cẩn thiết để duy
trì nổng độ toản thân tương tự
Ó nhũng bệnh nhân ổn định được chuyến từ viên nang Prograf (ngảygẫt lẩn) sang Advagraf
Chuyển lữ ciclosporin sang lacrolìmus _
Phải thán trọng khi chuyên bệnh nhãn tư liệu pháp điêu trị chủ yểu dựa trên ciclosporin sang
chủ yếu dựa tnên tacrolimus (xem phần Lưu ý đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng vả phẳn
Tượng tác với các thuốc kha'c vả cảc hình thức tượng tác khác). Sử dụng kểt hợp giữa
ciclosporin vả tacrolimus không được khuyến cáo. Điểu trị với Advagraf chí nẻn bắt đầu sau
khi xem xẻt nồng độ ciclosporin máu vá tinh trạng lâm sảng của bệnh nhăn. Nên hoãn dùng
thuốc nểu có mức nổng độ ciclosporin trong máu tâng. Trong thực hânh. liệu pháp điều trị chủ
yểu dựa trẻn tacrolimus được khởi đẩu 12—24 giờ sau khi ngưng cicloSporín Theo dõi nổng
độ ciclosporin mỉm nẻo được tiếp tục sau khi chuyển thuốc vì độ thanh thải của ciclosporin có
thể bị ảnh hưởng.
Diều tgị chổng thái chẻo
Tăng liều tacrolimus, bổ sung tri iiệu corticosteroid, vã đưa vảo một liệu trình ngắn của
kháng thể đơn/da dỏng, tẩt cả đã từng được dùng để xử trí những gini đoạn thải ghẻp Nếu có
dẩu hiệu độc tính như cảc phản ủng thuốc nặng đã được ghi nhận (xem phẩn Cảc tác dụng
2
0
ngoại ỷ). lỉều Advagrafcó thể cẩn phải giảm.
Điểu lrị chổng Ihủl ghép dị sinh sau ghép gan hoặc lhặn
Dối vởi việc chuyến từ các thưôc ức chế miễn dich khác sang Advagraf ngảy một lấn, việc
điều ưị nẽn bắt đẩu với liều uống khới dầu như liêu được khuyên cáo tương ứng cho trường
hợp phòng ngừa thải ghép ớ ghép gan hoặc thận.
Diều tri chống lhải ghép dị sinh sau ghép lim
Ở những bệnh nhân trường thánh được chuyển sang Advagraf, liều uống ban đẩu 0,15
mg/kg/ngây nén được dùng ngáy một lẩn vâo buổi sảng
Điểu lri chống Ihảì ghép di sinh sau ghép những lọng khác
Mặc dù không có kinh nghiệm iâm sâng vói Advagraf ở những bệnh nhân được ghép phổi,
tụy hay ruột, Prograf đã dược sử dụng trên những bệnh nhân được ghép phổi vởi liều khởi đặu
bằng đường uống tù o,… - o,ts mglkg/ngảy, ưẽn nhũng bệnh nhân ghép tụy liễu khởi đâu
đường uống lá 0,2 mglkg/ngây vat trong ghép ruột với liêu khời đẫn iả 0,3 mg/kglngây.
hinhli uto dânsốđ bi t '
Suy gan: Giám li u có thẻ cân thiêt trên những nh nhãn có suy gan nặng để đuy tri nồng độ
đảy của tacrolimus trong khoảng đich được khu n cáo.
Suy lhọ'n: Vi câc đặc tinh dược lý học của tacrolimus khỏng bị ánh hưởng bởi chức nãng thận
(xem phần Các đặc tinh Dược lý học), không cần thíết phâỉ đíểư chinh tièu. Tu nhiên. do
tacrolimus có khả nitng độc thận nen cẩn thoo dõi cấn thận chức năng thặn (bao g m nồng độ
creatiniễtc huyết thanh đo lám nhiều lẩn, tính toán độ thanh thâi creatininc vù theo dõi lượng
nước ti u).
Chủng tõc: Khi so sánh với người da ưảng, bệnh nhân da đcn cản tièu tacrolimus cao hơn để
đạt được nồng độ đáy tương đương.
Giới tinh: Không có bẳng chứng cho thấy rằng những bệnh nhãn nam vù Wa liều
khác nhau để đạt được nồng độ đáy tương đương.
Bệnh nhãn lớn mji: Hiện khỏng có bảng chứng cho thấy rằng cần chinh tièu thuốc trên những
bệnh nhân lớn tuôi.
Bệnh nhăn lre' em: Thông tin về an toản, hiệu quả của Advagraf ở trẻ em dưới 18 tuồi chưa
được xác lập. Dữ liệu hiện có giởi hạn nén khỏng có khuyến cáo về chế độ iiẽu cho đối tượng
nây.
Ịị3co dõi điều t_rị mgộg
Li u dùng nên chủ yểu dựa trên đánh giá lâm sảng sư thải ghép vẻ kha nang dung nạp trên
từng bệnh nhân riêng biệt vả được hỗ trợ bời theo dõi nồng đó đây cùa tacrolimus trong máu
toân phân.
Để hỗ trợ chọn liều thuốc tối ưu. nhiều xét nghiệm miẽn đich hiện có đuợc dùng để xác đinh
nồng độ tacrolimus trong máu toản phẫn. So sánh các nồng độ từ những ni liệu da được xuất
bản với n_hớng nông độ đon te trong thực hánh lãm sâng phái được đánh gỉá với sư cấn trợng
vả am hiêu của các phương pháp xét nghiệm miễn dich được tip dụng. Trong thực ha’nh lăm
sâng hiện nay, nồng ma trong mảu toùn phẩn được theo dõi bằng các phương pháp xét nghiệm
miễn dich. Mối tương quan giữa nồng độ đáy của tacrolimus tu% bệnh nhăn) ta run,
suy thận. các tinh trạng tãng đường huyết, đái tháo đường. tãng kali máu, nhiễm trùng. tăng
huyết áp vả mất ngủ.
Tẩn suất của các tác đụng ngoại ý được định nghĩa như sau: rẩt thường gặp (_>_il 10); thường
gặp (zl/lOO vả 98.8%) với cảc protein huyết tương, chủ yếu 1ả albumín vả o—1—acid
glycoprotein. _ _
Tacrolimus được phân bổ rộng _khắp trong cơ thế. Thể tich phân bộ trong giai đoạn ôn định
dựa trên nồng độ huyết tương xâp xi 1300 | (ớ người khòe mạnh). Cảo dữ liệu tương ứng dưa
ớen mảu toân phần trung binh lả 47,61.
Chitttêtt.hủ _
Tacto1imuS được chưyên hỏa nhiều ở gan, chủ yếu bới cytochrome P450—3A4. Tacrolimus
còn được chuyến hớn đáng kể ớ trong thảnh ruột. Có nhiếu chất chuyển hóa đã được xác định.
Chỉ có một trong số cảc chất náy cho thẩy có hoạt tinh ức chế miễn dịch in vitro tương tự
tacrolimus. Những chẩt chuyến hóa khác chi có hoạt tính ửc chế miến dịch yếu hoặc không
cớ. Trong hệ thổng tuần hoân chi có một trong số các chẩt ehu ến hóa bẩt hoạt hiện diện ớ
các nồng độ thấp. Vì vậy, các chẩt chuyến hóa không gỏp ph vảo hoạt tinh dược lí của
tacrolimus.
mưa
Tacrolimus ta một chẳt có độ thanh ihiii kém. 61 người khỏe mạnh, độ thanh thải ioin thân
trung binh được ước tinh từ các nổng độ trong máu toèn phẳu lả 2.25 llgiớ. ở bệnh nhân
trướng thảnh ghẻp gan. thận hay tim, thì có giá trị thanh thải lần lượt được quan sát lần lượt lả
4,1 l/giờ, 6,7 llgiờ vá 3,91lgiờ. Các yếu tố như nồng độ haematocrit hay protein thắp, kết quả
là lám tăng tỉ lệ tacrolimus không gắn kết, hay tăng chuyển hỏa khời phát bới corticosteroid,
dược xem lả chịu trách nhiệm cho tỉ lệ thanh thái cao hơn cùa thuốc được thấy sau ghép tạng.
thời gian bán hủy cùa tacrohmus kéo dải vả thay đổi. 0 ngướt khóe mạnh, thòi gian bản hủy
trung binh ưong tmiu toản phẳu xẳp xỉ 43 giờ.
Sau khi đùng đường tiếm tĩnh mạch vù đường uổng tacrolimus có đánh dấu đồng vị 14C, đa
số hoạt tính phóng xạ được litâi trừ trung phân. Khuâng 2% hoạt tính phỏng xạ thải trừ Irong
nước t_iếu it hơn 1% tncrolimus ớ đạng khỏng đổi được phát hiện trong nước tiếu vả phân, cho
thây rlng tncmlimus được chuyến hóa hầu như hoân toân trước khí thải trừ: mật 1ả đường thải
trừ chinh.
Dữ Liệu An Toản Tiếu Lâm Sâng
Thận vả tụy lả những cơ quan chinh bị tác động trong các nghiên cứu độc tính được thực hiện
ưèn chuột vả khi dầu chớ. Ở chuột. tnctoiimưs gảy tac đọng đợc ttnh tren hẹ _ ân ktnh va mat.
Tác động độc tính trên tim có thể hồi phục được quan sát thẩy ớ ít W sứ đụng
tncrolimus đường tĩnh mạch. '
Độc tinh phới thai được thẩy ớ chuột vá thò vá được giới hạn đến các iièu có thể gây độc
tinh đáng kể trên động vật mang thai. Ó chuột, chữc nlng sinh sân ở chưột cái gồm cả khả
năng sinh đế bị rổi loạn tại 1iếu độc vả con sỉnh ra bị giám cân, ảnh hướng tới khả nãng phát
ớiẻn và lớn lến.
Tâc dụng có hại của tacrolimus tnến khả nãng sinh sản của chuột đực được thể hiện qua giảm
số lượng vả khả năng đi chuyến của tinh trùng.
NHỮNG ĐẶC TÍNH mâm: CỦA THUỐC
m…h Stich Thinh Phân Tả Dược
Viég ngng ghm'
Hypromellose
Ethylcellulose
Lactose monohydrate
Magnesium stcarate.
Vg vỉẻn mg
Titanium dioxide (E 171)
Yellow iron oxide (E 172)
\A—
Red iron oxide (E 172)
Sodium lauriisulfate
Gelatin. _
Mưc ín trên thưôc (Opacodc S—l—15083)
Sheilac
Lecithin (soya)
Simeticone
Red iron oxide (E 172)
Hydroxypropylceilulose.
Tinh Tương Kị _
Tacgolimus tương kị với PVC (polyvinylch1oriđc). Òng, xi lanh và cảc dụng cụ khác dùng đê
chuân bị huyên dịch của viến nang Advagraf khỏng được chứa PVC.
Thời Hạn Sử Dụng _
3 nảm kê từ ngảy sản xuât.
1 năm sau khi mở bao nhôm.
Thận trọng đặc biệt cho bảo quỉ… _
Bảo quản ở nhíệt độ không quá 30°C. Tránh âm.
Đê xa lâm tay !ré em.
Dãn chất và chẩt chứa bên trong bao bì _ '
V i nhôm PVCÍPVDC trong suôt được gói trong một bno nhôm với chât hút tim, chứa 10 viên
nang trong một vi.
Quy cảch đóng gói: Hộp chứa 5 vi, môi vi chửa 10 viên nang cứng phó íc éo dải.
Hướng Dẫn Sử Dụng, Xử trí vả Hủy thuốc
Không có yêu cầu đặc biệt.
Thuốc nảy chỉ dùng tlteo sự kê đơn cũa thẩy rhuốe.
Không dùng lltuốc vượt qua' hạn dùng ghi trên bao bì đóng gói
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần tltêm thông ria, xín lrỏiý Itiểu bác sĩ.
Sản xuất bời: Astellas Ireland Co., Ltd,
Killorglin, Co. Kerry, Ai 1en
PHÓ cục TRUỞNG
~ [
JVguyêtt ”Vđn ỂễĨ’imswô
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng