lo ncc\
MWMI o ẳ..o› ……8ẵ ……zÊzẫ
èSfịẤctwị
.Fẽ
1008
a _FCF
:: mu 1i .ờ ,, J,. ẵỄo-ồm:
33 & …›eư
. .. .:., ., . , ›
llcfằun
ĩo—
Ễẵ ễs Ì,ỄỂÌ,SES ,,BỄỄEI JỂ.E
...Ễuẫ :..Ều E 926 acẵ ỄỄ. c..aễu<
itoẵỂỂ .Ẻ
ỄIỂI.ỂỄÌỄSỂ
Ìẵ.ỐỄỄỄỈ ..,E
msỗum.mzjr.zmimmm .- 30
3: ễ.! :..Hzn ã,.uễỉĩ Ễỉ :ồẫ 933 RỂỄỂ ẩõìã.
ldt,\ Evlul..ỉalẵ SỉĐÌỄ
ẵẵnễ Ễãluu:
ỉ\ , C.xlv .…ỄỂ
E
_
\L
ADRENALINE-BFS 1 mg
Adrenalin lanrat tương đương adrenalin 1mgl1ml
m… uủp. ua… mm mach. nom… …
. lnumncus. subouwnous Inbclion
Ổ'O
A
mí…
mpuh.uùùụmmmunnn mdnwm
……nguuụmmxwinu
mmnhgeuw.mm.M & f
…n M… ' ’
x……rơgwmehw sum
IIoQuthle-x …qnmnùnm
mu…«wmưu
my…m-sửnm. m
cum… mt…mummumquln
MúứÚÒlhltúunhg
mwdn wm "Vơi ^_an …an
ưẳGIMIIỂỦIỦHU “ ` ` … _
MJEIá ahk IM om… , l
……nuWuW
mợlml
ì…eunomhm.nuulum
Mn…Ph—mmnu _
……
su... hủcủúfvủcmuubcthuvnlgu,
… m
mm… Am… 5plumm…n ~~~
WMutvmnluhlm
Mlnu…cuủhbmuu
Kaupuldhmchdcưũnn
»
PANTONE 711 C
PANTONE Process Yellow C -
4 vi
x 5 ống nhựa
Rx:Thuỏcbỏnthoođm
NE-BFS 1 "@ ADRENALINE-BFS 1 mg
. m lmmg dương m…… WWW Adrenalln mmat tương dương admnalin 1mg/1rnl
Tmeấp. hơmunhmaoh. hèmdướidal
Immmusuffl, ủ…us. subcuwwous mịeclbn
@.
TB… bấp. us… tĩnh moch. tiem dười dd
lnlmuswlu, inhvenous. subculanoout m;echon
'O <“)Ờ
4vi
x 5 ỏng nhựa
0
AI
lmmmmcuhr
o
O'O
E-BFS 1 mg
lương dwng adrumlm 1mgllml
Túm bbp. Mm mm m no… dưới dai
m.… s®cuhmm ịnpcnon
4 vi
x 5 ỏng nhựa
1ml
&“ Ễ'è ỏ\
| Q ẳ.a› ……8ẵ …zOpzẫ
O IL mZO...ZUỦNỄZMÙ-Ổ … Bu
_ .ỉalỉ ẵ ẩn aẵn Unẵ5 Ểãìỉ
.:Q: ơỪ. Ễã 35 ẫ9. Ễ3 acẽ. .Ề
....ỂEỄ. .:Ểỗễn. nẫn …Ễ
%.
_ ẸSX: CT chP cpc1 Hè Nội __
. theo đơn
ADRENALIN-BFS l mg
Adrenalin [ mg/l ml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kỉến Bác sỹ, dược sỹ.
Thảnh phần Mỗi ] ml chứa 1,8 mg Adrenalin tartrat tương đương ] mg adrenalin
Tá dươc: Natri metabisultit; natri clorid; acid sulphuric; nước cất pha tiêm.
Dạng bâo chế Dung dich tiêm. /
Quy cách đỏng gỏi I ml |ống; Hộp 10 ống; Hộp 20 ống; Hộp 30 ống. /
Đặc tính dược lực học
Adrenalin (epinephrin) iả thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể
beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha. Cảc tảc dụng dược lý cùa adrenalin rất phức tạp.
Tảc dụng của thuốc tương tự như những gì xảy ra khi kích thích cảc sợi sau hạch giao cảm, tức là kích
thích cảc sợi thần kinh tiết adrenalin. Tác dụng của thuốc thay đổi nhiều theo liều dùng và phản xạ bù
trừ cùa cơ thể. Trên tim - mạch, adrenalin có tác dụng lảm tăng tần số và tăng lực bóp cơ tim; lảm tãng
thể tích tâm thu và mức tiêu thụ oxy cùa cơ tim, tăng lưu lượng mạch vảnh, tãng sức cản ngoại vi gây
tăng huyết ảp tâm thu. Khi dược truyền tĩnh mạch, thuốc ]ảm giảm sức cản ngoại vi và huyết ảp tâm
trương, lủc đầu tần số tim tăng, nhưng sau đó giâm do phản xạ phó giao cảm. Thể tích huyết tương
giảm do dịch không có protein đi vảo khu vực ngoại bâo. Adrenaiin tăng khả năng kết dính của tiểu cầu
và tăng đông mảu. Trên bộ mảy hô hẩp, adrenalỉn kich thích hô hấp nhẹ, gây gỉãn phế quản mạnh,
nhưng lại lảm cho dịch tiết phế quản quánh hơn. Trên hệ thần kinh trung ương, tuy adrenalin ít ngấm
vảo, nhưng vẫn có tảc dụng kích thích, thuốc ít ảnh hưởng lên lưu lượng tuần hoản não. Khi nhỏ vảo
mắt thuốc ít gây giãn đồng từ. Trên hệ tiêu hóa, thuốc gây giảm trương lực và giảm bải tiết của ruột,
lảm tăng lưu lượng mảu tăng. Trên hệ tiết niệu - sinh dục, adrenalin lảm giảm mạnh lưu lượng mảu thận
(có thể tới 40%), nhưng mức lọc của cầu thận ít bị thay đổi; lảm giảm trương lực bâng quang, nhưng iại
lảm tăng trương lực cơ trơn, nên có thể dẫn đến đải khó. Adrenalin ức chế cơn co tử cung đang mang
thai. Trên chuyến hóa, adrenalin gây giảm tiết insulin, tảng tiết glucagon và tăng tốc độ phân giải
glycogen dẫn đến tăng đường huyết; gây tăng hoạt tính của renin, tăng nồng độ acid béo tự do và kali
trong huyết tương. Adrenalin có thể gây tãng chuyến hóa cơ bản 20 - 30% và cùng với co mạch ở da, có
thể gây sốt.
Dược động học
Phần lớn adrenalin vâo tuần hoản đều bị bất hoạt rất nhanh do được nhập vảo tế bảo thần kinh, do
khuếch tản và do enzym phân giải ở gan và ở cảc mô.
Enzym catechol - O - methyltransferase (COMT) bất hoạt adrenalìn ngoại sinh. Các sản phẩm chuyền
hóa được bải tiết theo nước tiểu.
Chỉ định
Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kình nghiệm thực hiện.
- Hồi sức tim phổi.
cpc1nu
- Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (có gỉãn mạch hệ thống và cung lượng tỉm thấp).
- Cơn hen ác tính (phối hợp với cảc thuốc khảo như glucocoxticoid, salbutamol).
— Glôcôm góc mờ tiên phảt.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng phải được tinh toán theo mửc dộ nặng nhẹ và theo đảp ứng của từng người bệnh.
Gợi ý một số liều:
Choáng phản vệ: Adrenalin lá thuốc ưu tiên lựa chọn dề đỉều trị choáng phản vệ. Liều ban đầu nên dùng
ở người lớn lả tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dịch 1:1000, cứ 20 hoặc so phút tiêm
nhắc lại một lần. Nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da không có tác dụng, thì phải dùng đường tĩnh mạch;
liều tiêm tĩnh mạch là từ 3 đến 5 ml dung dịch nồng độ 1:10000; các lần cách nhau từ 5 đến 10 phút. Nếu
trụy tim mạch nặng thì phải tiêm trực tiếp adrenalin vảo tim. Trong trường hợp sốc, khó thở nặng hay khi
có cản trở ở đường hô hấp thì nên dùng đường tĩnh mạch.
Ngừng tim: Adrenalin lá thuốc ưu tiên để điều trị ngừng tim. Liều thường được khuyên dùng lá tiêm tĩnh
mạch từ 0,5 đến ] mg, cảch nhau từ 3 đến 5 phủt. Với người đã bị ngừng tim trước khi vảo viện thì có
khi phải dùng liều cao hơn nhiều (tới 5 mg tiêm tĩnh mạch). Có thể truyền adrenalin liên tục (0,2 đến 0,6
mg/phủt), nểu cần thiết. Cũng có thề tiêm thẳng vảo tim 0,1 - 1,0 mg adrenalin pha trong vải ml dung
dịch muối hay dung dịch glucose đắng trương. Tiêm adrenalin vảo tĩnh mạch, vảo khí quản hay vảo tim
có tảc dụng tốt trong điều trị ngừng tim do rung thất. Adrenalìn chủ yếu được sử dụng trong trường hợp
điều trị rung thất bằng sốc điện thất bại. Liều khuyên dùng ở trẻ em là 7 - 27 microgam/kg (trung bình là
10 microgam/kg).
Sốc nhiễm khuẩn: Trong trường hợp điều trị sốc nhiễm khuấn nặng bằng truyền dịch, truyền dopamin
một mình hoặc kết hợp với dobutamin bị thất bại, thì truyền adrenalin vảo tĩnh mạch (0,5 đến ]
microgam/kg/phút) có thể có kết quả tốt.
Cơn hen phế quản nặng: Adrenalin lá thuốc hay được dùng nhất để điều trị cơn hen cấp, do thuốc có tác
dụng nhanh và lâm giảm phù nề phế quản nên góp phẩn cải thiện dung tích sống. Adrenalin tiêm dưới
da thường có tác dụng ngay tức khắc, nhưng vì tảc dụng ngắn nên cứ 20 phút lại phải tiêm lại. Tiêm
nhiều liều adrenalin dưới da có thể duy tri tảc dụng của liều tiêm đầu tiên mà không gây tich lũy thuốc.
Liều 0,5 mg adrenalin tiêm dưới da được coi là liều tối ưu để điều trị cơn hen cấp tính tốt, mà lại tảo
động ít nhất lên hệ tim - mạch. Không nên coi tăng huyết ảp vả tim nhanh là chống chỉ định đối với dùng
adrenalin liều nảy, nếu người bệnh không bị bệnh tăng huyết ảp hay bệnh tim từ trước.
Thở khô khè ở trẻ nhỏ: Adrenalin tiêm dưới da có tác dụng tốt để điều hòa cơn khó thở rít ở trẻ dưới 2
tuổi. Adrenalin (1 mg] ] ml) được tiêm với liều 0,0] mI/kg.
Chảy máu đường tiêu hóa trên: Tiêm adrenalin qua nội soi có tác dụng tốt để điều trị cảc vết loét chảy
mảu ở người bệnh bị chảy máu đường tiêu hóa trên, Tiêm 0,5 ml dung dịch adrenalin (1:10.000) chia
lảm nhiều mũi vảo giữa và xung quanh ổ chảy máu cho đến khi mảu ngừng chảy.
Dương vật cương đau (priapỉsm): Tiêm riêng adrenalin vảo dương vật hay kết hợp với tiêm bắp
leuprolid có tảc dụng điều trị cơn đau dương vật. Tiêm vâo dương vật 20 ml adrenalin 1:1.000.000 trong
dung dịch natri clorid 0,9%, vừa tiêm, vừa hủt ra.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
cpc1nu
ì-i
ỈẵÌ: 0 €» ẳ—…x*›.\
Chống chỉ định
- Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay cảc thuốc mê nhóm halothan vi có thể gây ra
rung thất.
- Người bệnh bị cường giảp chưa được điều trị ổn định.
- Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tãng huyết ảp.
- Người bệnh bí đái do tắc nghẽn.
- Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.
Thận trọng /
Cấm tuyệt đối tiêm adrenalin chưa được pha loãng vảo tĩnh mạch.
Ở người bệnh quả nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giảp.
Ở người bệnh mắc các bệnh tim mạch (thiếu mảu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch
mảu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết ảp, phình động mạch). Đau ngực ở người bệnh đã có
cơn đau thắt ngực.
Người bệnh bị đải tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp.
Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidin, thuốc chống trầm cám ba vòng.
Nhỏ mũi quá nhiều adrenalin có thể gây ra phản ửng sung huyết trở lại và tăng chảy nước mũi.
Không được nhỏ dung dịch adrenalin vảo mắt người bệnh bị giôcôm góc hẹp hoặc người bệnh có nguy
cơ bị giôcôm góc đóng.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các thuốc kích thích giao cảm có thể gây ra rất nhiều tác dụng có hại khác nhau. Phần lớn cảc tảc dụng
không mong muốn nảy giống như những gì xảy ra khi kích thich quá mạnh lên hệ thần kinh giao cảm.
Thưòng gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp.
Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.
Tiêu hỏa: Tiết nhiều nước bọt.
Ír gặp, 1/1000 < ADR < moo
Tim mạch: Loạn nhịp thất.
Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.
Thần kỉnh: sờ hãi, bồn chồn, mất ngù, dễ kích thich.
Tiết niệu - sinh dục: Đái khó, bí đái.
Hô hấp: Khó thớ.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Tim mạch: Xuất huyết não, phù phối (do tãng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt
ngực, tụt huyết ảp, chóng mặt hoa mắt, ngất xiu, ngừng tim, hoại từ mô (do adrenalin thoảt ra ngoải
mạch máu khi tỉêm).
Thần kinh: Lủ lẫn, rối loạn tâm thần.
Chuyến hóa: Rối loạn chuyền hóa, nhất là chuyến hóa glucose.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các nữ dụng phụ của thuốc.
cu›chm
_
_HOC
3u6
ruẮl
Yợc P
Jri.m' N
=—
Tương tác thuốc
Adrenalin vả các thuốc chẹn beta: Tảo dụng Iảm tăng huyết ảp cùa adrenalin tăng lên một cách đảng kế
ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol. Có thể xảy ra phản ứng tãng huyết
áp vả/ hoặc chậm nhịp tim đáng kế, nguy hiểm tới tính mạng. Không được dùng thuốc ức chế beta không
chọn lọc (như propranolol) cho người bị hen, vì có thể gây ra co thẳt phế quản.
Adrenalin và các thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO): Tảo dụng lảm tăng huyết áp của
adrenalin có thế không thay đổi hoặc chỉ thay đối ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.
Adrenalin và các thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi (cyclopropan,
enfluran, halothan, isofluran, fiuroxen, methoxyfiuran, diethyl ether) có nguy cơ bị loạn nhịp tim nếu
dùng adrenalin, trừ khi với liều rất nhò. Liều adrenalin không được quả ] microgam/kg/3O phủt nếu có
dùng halothan; không được quả 3 microgam/kgl3O phủt nếu dùng enfluran hay isofiuran để đề phòng
loạn nhịp thất. Trẻ em ít bị hơn.
Adrenalin và các alkaloid của Rauwolfia: Khi có cảc alkaloid cùa Rauwoljia, thì tảc dụng tăng huyết
ảp cùa adrenalin hơi tăng lên.
Adrenalỉn vả các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Người bệnh được điều trị bằng thuốc chống trầm
cảm ba vòng có đảp ứng rất mạnh khi được tiêm adrenalin (tăng huyết ảp, rối loạn nhịp tim...). Ngay các
thuốc gây tê tại chỗ có adrenalin cũng không nên dùng cho những người bệnh nảy.
Tương kỵ : Adrenalin có thể được pha Ioãng trong dung dịch muối đắng trương (natri clorid 0,9%) hoặc
dung dịch glucose đắng trương (giucose 5,0%).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Adrenaiin đi qua nhau thai và vảo vòng tuần hoản thai nhi với một lượng rất ít. Người ta không cho rằng
nó có tác dụng gây dị dạng thai nhì ở người.
T hờỉ kỳ cho con bú
Adrenalin được coi là an toản đối với người cho con bủ.
Ảnh hưởng đến khả nãng Iải xe và vận hânh máy mỏc
Bệnh nhân có thế bị run, lo âu, chóng mặt ; do đó cần có ý kiến của bảc sĩ khi cần iải xe hoặc vận hảnh
mảy móc.
Quá liều
Do các tảc dụng có hại cùa adrenalin tồn tại rất ngắn, vì adrenalin bị khử hoạt rất nhanh trong cơ thế,
nên việc điều trị cảc phản ứng ngộ dộc ở người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều chủ yếu
là điều trị hỗ trợ. Tiêm ngay thuốc có tảc dụng chẹn aipha (phentolamin), sau đó tiêm thuốc có tảc dụng
chẹn beta (propranolol) để chống lại tác dụng gây co mạch và loạn nhịp của adrenalin. Có thể dùng
thuốc có tảc dụng gây giãn mạch nhanh (glyceryl trinitrat).
Bảo quân
Nơi khô rảo, tránh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
cpc1HN
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẩm CPCI Hà Nội
- ~ ảnh phố Hà Nội
. \
Cụm công nghiệp Hà Binh Phương, huyện _ ~ ~ .
cpc1HN
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng