. gNe.
__C_ ' 1 11115
MẮU NHÂN HỘP 100 VIÊN NÉN BAO PHIM ADKOLD—NEW
TÝ LỆ 15%
BỘ Y TẾ ẳẫ ẵý ý [
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC . ẺỂ Ế
.. A A _ -..._,ự I ẵẳ *: Ễ
ĐA P HE DUYỆT cousn- CONGESTiON- ALLERGY ẳỄỄ Ễ Ểễễ
. _ẵ g ẵ Ế ẵ
Lân đẩuz.Ỹ.ti…l…ấh…l…ffláẵ. Total effects ' ' “’ `" ' ỄỂỄ ẵ Ỉ.ễ
' " 1ẵẽ1 Ổ tẵẵ
ADKold - New
COUGH ~ CONGESHON - ALLERGV
HO- NGẬT 1111Ủ1 - Di ỦNG
__
Tít cả túc dụng
›TI1M
'ể'EỦỂm
DTIịMI’IIJGN
›nụhnủ.dỏyuũcmlt n
ADKold - New "
dụ
mm Lm_~mú
nmzmnmủmlm
TWW. .1m "…
nm vtuditắơniùúnựmn MW.mu.mnùo
mủmMmÓ.
,’ đxnlunvcủunin-nocnhuhnnhusửmmnũcmúcmnùn
nom…
eOmvvmm mhlnu'tc
Iunuum-mm-otnư~ưtun
A
IlMlùuuk
crưmnưummmu-nmaco
100T0n0me~D6wm~mNonwomun
lùlnlịzĩtcưchiu-Sbhl—FINOI
Hà Nội, ngảy 03 tháng 5 năm 2012
NGƯỜI THIẾT KẾ PHÒNG NCPT
Ds. Hà Thị Thanh Hoa
MÃU NHÂN vi VIÊN NÉN BAO PHIM ADKOLD-NEW
_ ỂỂ .Ễ898
Bớz - 2.854
ẫ,.ễễăẵêo
BoZ ÉcMQ<
ị :lslỉiit
_ , . _ zẵỉu
?n….f ..…ẳẵụ
oẵ _ẵễlo
ỀoZ U…OZQ4
! ỉlinví
HảNội.ngayoautangsnamzotz
.ha. .c.. \
PHÒNG NCPT
NGƯỜI THIỄT KẾ
DS. Hè Thị Thanh Hoa
% ~f~ "" '“ “toĩ/Jjj
VIÊN NÉN BAO PHIM ADKOLD-NEW
HƯỚNG DẮN sử DỤNG THUỐC
Trinh bây:
— Hộp 10 vì x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng dãn sử dụng.
T hânh phẩn: Mối viẻn nén bao phim Adkold-new chứa:
Dextromethorphan hydrobromid ......................................................................... 10.0 mg
Phenylephrỉn hydroclorid ....................................................................................... 5 ,0 mg
Trz'prolidin hydroclorid ....................................................................................... 1,25 mg
Tá dược: Povidon K30, lactose, tinh bột ngỏ, magnesi stearat, HPMC 15cps, PEG 6000, ta1c,
titan dioxyd, mâu quinolein lake ................................................ vừa đủ 1 viên
I . C hỉ định:
Lăm giảm các triệu chứng ho khan, ho dị ứng kèm theo hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi,
nghẹt mũi, sung huyết mũi, ngứa mắt chảy nước mắt có liên quan đến các chứng cảm thông
thường, cảm lạnh, rối loạn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, viếm mũi vận
mạch.
2. Liều dùng … cách dùng:
* Liều dùng:
- Người lớn vã trẻ từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/Iẩn x 3 lẩn/ngăy.
- Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: 1 viẻn/lẩn x 3 lẩn/ngảy.
- Trẻ từ 2 đến dưới 6 tuổi: nến dùng dạng băo chế khác thích hợp hơn như dạng gói thuốc bột.
3. Chống chỉ định:
- Mãn cảm với bất cứ thảnh phẩn nâo oủa thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân tăng huyết áp nặng hoặc bệnh mạch vảnh nghiêm trọng. ' T Ệ '
… Bệnh nhân đang dùng hay đã dùng trong vòng 2 tuần gân nhất thuốc IMAO. ẵị_ "
- Ho do hen hoặc ho kèm nhiều đờm, suy hô hấp. "-…'
4. Thận trọng:
~ Bệnh nhân suy gan, thận nặng.
- Người cao tuổi vì có thể gây hoa mắt chóng mặt, hạ huyết áp; trẻ em bị dị ứng. f;_ _
~ Nên tránh dùng thuốc cùng với rượu hay cãc chất ức chế thân kinh trung ương khác. ›ẩud
- Bệnh nhân glaucom góc hẹp, phì đại tuyến tiển liệt, oường giãp, đải tháo đường, thiểu máu
cơ tim nặng, đau thắt ngực cục bộ.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phu nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đẩy đủ về tác dụng của thuốc trên thai nhi. Vì vậy, nên thận trọng, chỉ
dùng khi thật cẩn thiết vả tham khảo ý kiến bác sĩ.
* Phu nữ cho con bú:
Trẻ bú mẹ có nguy cơ cao không dung nạp thuốc kháng histamin vả có thể gây phản ứng
nghiêm trọng, vì vậy nên ngừng cho oon bú khi dùng thuốc.
6. Ẩnh hưởng của thuốc lén khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Thuốc có tác dụng gây ngù, vì vậy không nên dùng thuốc khi đang 1ải xe hoặc vận hảnh máy
móc.
7. Tương tác thuốc:
- Thảnh phần triprolidin lăm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như
rượu, các barbituric, thuốc ngủ, các Opioìd, các thuốc an thẩn vả thuốc liệt thẩn kinh. 5-HTP,
GABA, lá có ban, melatonin, cây nữ lang lăm tảng tác dụng gây ngủ của triprolidin. Dùng
đông thời thuốc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, atropin, các thuốc IMAO lảm tăng tác
091
dụng kháng muscarin của thãnh phẩn triprolidin. Cẩn thận trọng khi dùng đồng thời với các
thuốc nả .
- Quinidin lảm tăng các tác dụng không mong muốn của thảnh phẩn dextromethorphan của
thuốc. Dùng đổng thời với các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương có thể tâng cường tác dụng
ức chế thẩn kinh trung ương của những thuốc năy hoặc của thănh phẩn dextromethorphan.
- Do thảnh phẩn phenylephrin.HCl thuốc có thể có tương tãc với một số thuốc sau:
+ Phentolamin vả thuốc chẹn alpha- adrenergic. các phenothiazin (nhu clorpromazin),
furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác : Nếu trước đó dã dùng các thuốc nảy, tác dụng tâng
huyết áp sẽ giảm.
+ Propranolol vả thuốc chẹn beta-adrenergic: dùng từ trước thuốc chẹn beta-adrenergic như
propranolol. tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế.
+ Thuốc ức chế MAO. thuốc trợ dẻ (oxytocic), thuốc chống trâm cảm ba vòng (như
imipramin) hoặc guanethidin, alcaloid nấm cựa gả dạng tiêm (như ergonovin maleat): Khi
phối hợp phenylephrin hydroclorid, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.
+ Thuốc cường giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin vả một thuốc cường giao
cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm
khác, vì nhịp tim nhanh vã loạn nhịp tim có thể xảy ra.
+ Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê lả hydrocarbon halogen hoá (ví
dụ cyciopropan) lăm tăng kích thích tim vã có thể gây loạn nhịp tim.
+ Digitalis phối hợp với phenylephrin lảm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.
+ Pilocarpin, levodopa có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đổng tử của phenylephrin.
+ Với guanethidin, atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin
sẽ lăm tảng tác dụng tãng huyết áp và giãn dổng tử của phenylephrin.
+ Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tãng huyết áp.
8. Tác dụng không mong muốn:
- Các tảo dụng phụ thường gặp chủ yếu liên quan đến tác dụng kháng histamin như ngủ gả,
khô niêm mạc miệng, mũi, họng, rõi loạn đường tiêu hoá.
— Cảc phản ứng phụ nghiêm trọng liẻn quan đến tác đụng kháng histamin, tác dụng kích thích
thẩn kinh giao cảm và tác dụng chống ho hiếm khi xảy ra. Các phản ứng phụ khác có thể gặp:
+ Da: Chứng mảy day, phát ban, ngứa, da nổi mẩn đỏ, nhạy cảm với ãnh sáng.
+ Hệ thần kinh trung ương: phối hợp bị rối loạn, buổn ngủ, đau đẩu, chóng mặt, mệt mỏi, rõi
ioạn thị giác, hiếm gặp mất ngủ, khó chịu, bồn chổn, co giật, rùng mình, trạng thái dễ bị kích
thích, hưng phấn.
+ Hệ Jim mạch: tãng huyết áp. hạ huyết áp, chứng loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tức ngực.
+ Hệ riết niệu: khó đi tiểu.
+ Hệ tiêu hóa: khó chịu vùng thượng vị, chán ăn, nôn, buổn nôn, tiêu chảy, táo bón.
+ Hệ tuần hoân: hiếm gặp thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cẩu, chứng mất hạt bạch cẩu.
+ Hệ hô hẩp: hẹp duờng thở, thở khô khè, thở ngắn.
Thộng báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Dược lực học:
²² Dextromethorphan hydobromỉd: lá thuốc ho có tác đụng lẻn trung tâm ho ở hảnh não. So
với codein, dextromethorphan ít tác dụng an thẩn nên không gây ngủ, tác dụng chống ho gân
tương đương hiệu lực với codein, độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn vã
khòng gây nghiện. Với [iểu điểu trị . tác dụng chống ho kéo dăi được 56 tiếng.
* Phenylephrín hydroclorid:
Phenylephrin có tác dụng co mạch, thông mũi do khả nảng kĩch thích chọn lọc reoeptor alpha—
adrenergic ở synap, ít tác dỤng lến receptor trẻn tim, khỏng tác dụng lên receptor ở phổi hoặc
mạch máu ngoại vi. Cơ chế tác dụng trực tiếp lên receptor lả cơ chế chính quyết định tãc dụng
của thuốc, chỉ một phẩn nhỏ tác đụng lả do cơ chế giải phóng norepinephrine. Phenylephrin có
tác dụng tương tự norepinephrin nhưng hiệu quả kém hơn vã thời gian tác dụng kéo dăi hơn.
²² Triprolidin hydroclorid: Triprolidin lả một chất đối kháng cạnh tranh với thụ thể histamin
Hl (thế hệ 1) có tác dụng gây buôn ngủ nhẹ vả kháng muscarin. Lã một propylamin nẻn thuốc
%
;
có tảo dụng tối thiểu kháng cholinergic. Triprolidin lảm giảm triệu chứng trong những trường
hợp được cho là phụ thuộc hoản toăn hay một phân vâo việc giải phóng histamin.
10. Dược áộng học:
* Dextromethorphan hydobromid: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có tác dụng 15-30 phút
sau uống, kéo dăi khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan vả băi tiết qua nước tiểu dưới
dạng không đổi.
* Phenylephrz'n hydroclorid: Hấp thu qua đường uống khoảng 73% 1 2. Thể tích phân bố
khoảng 340 lít. Chuyển hóa qua gan. Chuyển hóa trước gan khoảng 60%. Thải trừ qua thận
khoảng dưới 20% vả thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2-3 giờ.
²1² Triprolidin hydroclorid:ĩhuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa vả chuyển hóa ở gan. Thức ăn
không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tâc dụng xuất hiện 15 dến 60 phút sau khi uống thuốc vả
kéo dăi từ 4 đến 6 giờ. Sau khi uống liều duy nhất 2,5 mg ở người lớn, thời gian bắt đẩu tác
dụng, được xác định bầng khả năng đối kháng histamin - gổm vết sẩn đỏ tren da, trong vòng 1
đến 2 giờ, nông độ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 5,5 - 6,0 ng/ml. Tác dụng tối đa xuất hiện
văo khoảng 3 giờ, mậc dù tác dụng giảm dẩn sau đó, tãc dụng ức chế đáng kể histamin — gốm
vết sẩn đỏ vả đỏ trên da vẫn xuất hiện 8 giờ sau khi uống iiều duy nhất. Một nửa liêu uống văo
được carboxyl hóa và được đảo thải theo nước tiểu. Nữa dời của thuốc lã 3 —5 giờ hoặc hơn.
Thuốc văo được sữa mẹ.
1 I . Quá liếu và cách xử trí:
* Trỉệu chứng:
Rất nhiều triệu chứng từ ức ohế thẩn kinh trung ương cho đển kích thích thần kinh (bổn chổn
mất ngủ cho đển co giật). Các triệu chứng và dấu hiệu tương tự atropin có thể dễ dăng nhận
thấy. Dextromethorphan có thể gây kích thích thẩn kinh trung ương vã rối loạn tảm thân. Liêu
cao dextromethorphan có thể gây ức chế hô hấp.
’“ C ach xử trí.
Ngưng dùng thuốc ngay, có thể dùng thuốc gây nòn nốu không thể tự nôn được. Nếu bệnh
nhân được chỉ định rửa dạ dăy nên sử dụng nước muối đẳng trương để tái cung cấp nước vả
muối khoáng cho oơ thể. Nếu bệnh nhận bị hạ huyết áp, có thể xem xét sử dụng các thuốc
tãng huyết áp.
12. Bảo quãn, hạn dùng:
~ Báo quán: Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thỏng tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Không dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, viên thuốc bị vỡ, biên mảu...
Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng- Đống Đa— H__` Nội
Nhã sản xuảt: CÔNG TY CPDP TRUNG UỐNG I PHARBACO
/
M ĐT 84 4 38. 454 561 Fax: 84—4-38 237
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng