Open here
og v1 ..iỄiqễồnẵ ®
PMR 811 551 (88/01/MU-0201204599)
Panton 6, Processblue, Bave’ (South East ASiâ) Pte Ltd
63 Chuiia Street
12061 OCBC iCentte East 14th Flo…
o A… LA __m
N—lfedlplne tablets 60 mg
Obtalnable only on prescht1on
Take as directed by physician
1 tablei contains 60 mg nifedipine
EXP
30 tablets (3 blisters x 10 tablets)
Do not bite, chew or break tablet.
Protect irom llght
Not to be stored above 30°C:86°F ……5,
PLEASE READ PACKAGE INSERT CAREFULLY summo
Made by
Bayer Pharma AG 51368- Leverkusen Germany
@
L_dalat LA 5 ở
:
o. iỀH
Ê
Thuốc bán theo đơn 0 g- IE
N—itedipỉne 60 mg —3 "”~
Mỗi viên phóng thích kéo dải chứa 60 mg Nifedipine Ở
Chidịnh, ca'ch dùng, chỏng ch1 dinh. các thòng tin khác: ẩ
xin xem_tờ hướng dẩn sử dung kèm theo
Đề xa tám tay trẻ_ em
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trườc khi dùng
30 viên (3 ví x 10 viên) ? ` Ế
J.ỆĂHCI 3
1101… A1 xvaò an:›
'4'EỸ' '"'"lắ"""/
v
t6/ra
[
EIlẦÒH
lv
I I I I
SĐK: VN—10755—1 O
Khóng bảo quản thuỏc trèn 30°C
Không nhai hay bẻ viên thuốc
Số lò SX. NSX, HD; xin xem phần 'Ờ ”MFD' vả "EXP" trèn bao bì
SX tai Bayer Pharma AG, 51368 - Leverkusen. CHLB Đừc
Bayer DNNK Cty CP Dươc liệu TW 2, TP Hồ Chí Minh Ê
G.twrZ ' NN
Bayer (Souin East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street`
OCBCJ Centre East, 14m Fioor
Singapore 049514
IfflIFTĨ … 1² ®OIL©UIR IPIRIE8EMÌI'A'ITEOINI 118 N©T IIIIIN®
PMR 811005²7 (BB/O1/MU-0201204599) Pantone chwarz
Klischee 133 mmIZ.-Nr. 8251
(²15² … = 98J°°1%1 ciẵễiẵẵ o… oiiẵi'ẵẫĨiiẵễiiii'ể vềỂẳiiẫaẩẵiẵ
@ MFD EXP
1 l
@ … ' ® …… ' ® … l @ … Í
mm mm unmsu mm mm mm mnuszv mm
| Meuiphe somg GITS iaiiiei | lN'ttempine 60mg cirrs iaiffl [Nifedipine so mg cth tabletl lNledipne eo mg cns tahlelì fflieuọ…e 60mg Gns hblell lNiledtpne eo mg GITS Iatletl l Niieưpine eo mg GITS WJ | Nũedpine sn mg Gns …il
ADALATỆLA ADALATÙLA ADALATỦLA ADALATỘLA ADALATÙLA ADALATBLA ADALAWLA ADALATĐLA
lWfflmfflswl luieơip-mfflngGitSnaniec| thledlphefflmg GITS tabletl lhled1pneôũmg cns tablell lNlìeđpneồũquiTSlabletl luifeiiimsomgms Iabletl anempnewmgủtỉả mJ Fiiadọimsomgcrts tablell
ADALATỦLA ADALATBLA ADALATÙLA ADALATỦLA ADALATỞLA ADALATỦLA ADALATỦLA ADALAT®LA
lNibdoinefflmqfflĩStahbll lMedipnefflmg GITS lablell lNỉeđip'nefflmgGũ'ằ iabbij |Ìieơimesomg GrTS …e1l INlbdipnefflmngfs 1ah1ei| lNMọ1rnefflnvgũlĩStableJ |…eoipireeomeiĩs tabletl lĨmọaẹmụũttSnnn-«l
ADALAT®LA ADALAT°LA ADALATỘLA ADALAT”LA ADALATWLA ADALATỄLA ADALAWLA ADALAT°LA
ffl ffl ffl @ ffl ffl ffl
lNMpim sommsuual lNửedtplnefflmntì'Stablell lleed1oneGOmgfflTS xametl [Nmineeomgơts tablell l…eơụmeaomgens tablaj ln…ụneuumgumauml [Niieơipnesumgensmal lNiioiiựnesomgcits tabietl
ADALATỦLA ADALATBLA ADALAPLA ADALATÙLA ADA LATÙLA ADALATĐLA ADALATÙLA ADALATỦLA
ỄỄ'Ề ffl @ ffl ffl ffl ffl ffl , Ế
lNũcdipinefflmgũlTStabhll l…1pimfflmg errs um| aneuipmsoingens …J lum… eomq cưs tabletl lỆammmeưs mu] INMọinafflmngl'S mJ |…edọimeoingons mml ÍNMm-nỤSOMgGITS mm|
ADALATWLA ADALATGLA ADALAFLA ADALATỞLA ADALAPLA ADALATỀLA ADALAF'LA ADALAFLA
ffl.…,ỄỒ ffl…,,. ffl ,,ỔỒ ffl…,ỔỀ ffl……ỄỀ ffl…,ỄỄỀ ffl……Ổẫ ffl…,,ẵẫ
quc Pharma Kì Bayer Pharma AG, Bam Pham AG. Bayer Pnavma AG, Bayer Fnavma AG. 8aye: Pte… AG, Bayer Fharma AB. Bayer Phanna AG.
Gunmny Germany Gmmany Gennmỵ Gefmany Germmy Gevmmy Gen'nmy
EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP
DRAWMS-N-ÌIOOLMBHPRWI'A'II'DONÚNOT * '
O '
tị' '
erAÍ2 (12…)
Bayer (South EastAsia) Pte Ltd
63 Chulia Street
OCBC Centre East, 14th Floor
Singapore 049514
R; Thuốc bán rheo đơn
®
Adalat LA
Viên phỏng thich kẻo dâi
Bayer Pharma AG
Thãnh phần
Hoạt chẩt:
Adalat®LA 30ng 1 viên phóng thích kéo dải chứa 30mg nifedipin 011
Adalat®LA 60mg: ] viẽn phóng thích kéo dải chứa 60mg nifedipin -
Tả dược:
Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sắt đô (E172/C.1. 77491),
Cellulose acetat. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Titan dioxid
(E171/C177891)
Mô tả sân phẩm
Ađalat LA 30mg: Viên phóng thich kéo dải tròn, lồi, có vỏ bọc mảu hồng, một mặt có lồ được khoan
bảng laser, mặt kia lả hảng chữ ADALAT 30 _ ` `
Ađalat LA 60mg: Viên phóng thích kéo dải tròn, lôi, có vỏ bọc mảu hông, một mặt có lô được khoan
băng laser, mặt kia lả hảng chữ ADALAT 60
Chỉ định
Điếu trị tăng huyết áp tắt cả cảc mức độ . ' _
Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một thuốc chẹn beta đẽ dự phòng cơn đau thăt ngực ôn định mạn tinh.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
1. Liêu ban đằu khuyến cảo trong tăng huyết áp nhẹ đến trung binh lả một viến nén 20mg một lần
mỗi ngảy. Đối vởi tảng huyết áp nặng, liều ban đằu khuyến cảo là một vỉên nén 30mg một lằn
mỗi ngảy. Nếu cần thiết, có thể tăng liếu lên mức tối đa 90mg một lần mỗi ngảy tùy theo cảc
yêu câu đối với từng bệnh nhân
2. Đối với phòng ngừa cơn đau thắt ngực, liếu ban đẩu khuyến cảo lả một viên nén 30mg một lẩn
mỗi ngảy. Liều có thể tăng tùy theo các yêu cầu đối với từng bệnh nhân lên mức tôi đa 90mg
một lần mỗi ngảy. Những bệnh nhân dược kiếm soát tăng huyết áp hoặc cảc triệu chưng đau
thăt ngực băng viên nang Adalat hoặc Adalat retard có thẻ chuyển sang dùng Adalat LA một
cách an toản. Hiệu quả phòng ngừa cơn đau thắt ngực được duy tri khi bệnh nhân được chuyền
từ cảc thuốc đối khảng calcium khảc như di1tiazem hay verapamỉ] sang Adalat LA. Những bệnh
nhân chuyên tử cảc thuốc đối khảng calci khảc sang Adalat LA nên khới đẩu điều trị với liếu
khuyến cáo ban đẩu lả 30 mg Adalat LA một lần mỗi ngảy. Sau đó có thể bắt đầu điếu chinh
liều cao hơn bảo đảm hiệu quả về lâm sảng.
Việc dùng thuốc cùng vởi các chất ức chế CYP 3A4 hay cảm ứng CYP 3A4 có thể dẫn đến khuyến cảo
điếu chinh liều hoặc ngừng sử dụng nifedipin (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tảc khăc).
Thời gian sử dụng
Điếu trị có thể được tiếp tục không hạn định.
Thông tin thêm trên những đối tượng đặc bỉệt:
Bệnh nhi:
Độ an toản vả hiệu quả cúa Adalat LA trên trẻ em dưới 18 tuồi chưa được thiết lập. Dữ1iệu hiện có đối
với sử dụng nifedipine trong tăng huyết áp được mô tả ở phân Đặc điém dược lực học.
Adalat LA/CCDS 171'1612151'P1VN01 1
Người cao tuỏi
Theo đũ liệu nghiến cưu dược động học cùa Adalat LA. không cấn chinh liếu ớ nguời giả trên 65 tuối.
Bệnh nhân rỏn thưong thận
Theo dữ liệu nghiên cửu dược động học, không cằn chỉnh liền ở người có tổn thương thận (xem phần
Dược động học. A
Cách dùng: Dùng đường uống W'1
Thuốc được uống nguyên vỉên với một cốc nuớc. không phụ thuộc vảo bũa ản. Các lần uống thuốc nên
cảch nhau khoảng 24 giờ tức lả. uống vảo ở cùng một thời điếm mỗi ngảy, nên uống vảo buồi sáng
Viến nén Adalat LA phải đuợc uông nguyên vỉên, không đuợc cẳn, nhai hav bẻ viên thuốc dù trong bất
cứ trường hợp nảo. Tránh uống nước ép quả bưởi (xem Tương lảc rhuổc vả các dạng rưong tác khâc).
Chổng chỉ định
Adalat LA không được sử dụng trên những bệnh nhân có tiến sử quá mẫn với thảnh phẩn hoạt chất hoặc
các dìhydropyridinc khảc bới vì theo lý thuyết có thể xảy ra phản ứng chéo, hoặc với bất kỳ thảnh phần
tá dược nảo liệt kê trong mục Cánh báo vả ÍỈTậh trong vả Tá dươc.
Adalat LA không được sử dụng trong những trương hợp shock do tìm, hẹp động mạch rõ rệt trên lâm
sảng, đau thắt ngực không on định, đang hị hoặc mới bị nhồi máu cơ tim trong vòng 1 thảng.
Adalat LA không được đùng đế diếu trị các con đau thắt ngực cấp tinh.
Độ an toản cùa Adalat LA trong tăng huyết ảp ảc tính chưa được thiết lập.
Adalat LA không được dùng để dự phòng thử cẳp bệnh nhồi máu cơ tim.
Do thời gian tảc dụng cùa dạng bảo chế, nên Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân suy gan.
Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân có bệnh sử tấc nghẽn dạ dảy—ruột. thục quản hoặc hẹp
đường kính của đường ruột ở bắt cứ mức độ nảo.
Adalat LA không được dùng ở những bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mớ thông hổi trảng sau
phẫu thuật cẩt bo đại trục trảng).
Adalat LA chống chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh viếm ruột hoặc bệnh Crohn.
Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu
quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme (xem Tương tác íhuốc vả các dạng qumg lác khác)
Cảnh báo và thận trọng
Phải uống nguyên viên nén Adalat LA, không được cấn, nhai hay bè viến thuốc dù trong bắt cứ trường
hợp nảo.
Nên thận trọng khi sủ dụng thuốc cho bệnh nhân hạ huyết ảp vi có nguy cơ lảm gỉảm thếm huyết ảp và
phải cần thận đối với bệnh nhân có huyết’ ap rắt thắp (hạ huyết ap trâm trọng với mức huyết ảp tâm thu
thấp hơn 90 mmHg).
Không nên sử dụng Adalat LA trong thời gian mang thai trù khi tinh trạng lâm sảng của người phụ nữ cần
phải được đỉều trị bằng nìiedỉpìnc. Nên đế dảnh Adalat LA cho phụ nữ bị tăng huy ết ảp nặng không đảp
úng vói cảc đỉều trị chuẩn [xem Phụ nữ có rhai và cho con bú)
Ngoài ra phải theo dỏi cấn thận huyết áp khi dùng nifedipine với inagnesium sulfate tiêm tĩnh mạch, do
khả năng tụt huy ẻt ảp quá mức có thế gây hại cho cả bả mẹ và thai nhi. Đế bỉết thêm thông tin về việc
sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, xem phần Phụ nữ có thai vả cho con bú
Không khuyến cảo sử dụng AdalathLA trong thời kì cho con bú vì nifedipine được bảo Cảo lá có tiết vảo
Sữa mẹ vả ảnh hưởng cùa phơi nhiêm nifedipine đôi với trẻ nhỏ chưa được biêt (xem Phụ nữ có rhaì vả
cho con bú)
Adalat LA có thề đuợc dùng phồì hợp với cảc thuốc chẹn beta vả cảc thuốc đỉếu trị tăng huyết ảp khác,
tuy nhỉên cằn lưu ý đến khả năng tảc dụng hiệp đổng dẫn đến giảm huyết’ ap tư thế. Adalat LA có thế sẽ
không ngăn ngùa các tác đụng hồi ứng lại sau khi ngừng liệu pháp điếu trị tảng huyểt' ap khảo.
Nến thận trọug khi sử dụng Adalat LA trên bệnh nhân có dự trữ tim kém. Đôi khi có thế quan sát thấy
suy tim trở nên xấu hơn với nifedipine.
Có thế cần phải điếu chinh kỉếm soát đuờng huyết đối với bệnh nhân đái thảo đường dùng Adalat LA
Adalat LAJCCDS 171'1612151'1’1VN01 2
Ở những bệnh nhân thẩm tách mảu bị tăng huyết ảp ảc tinh vả giảm thể tích mảu. có thể xảy ra giảm
huyết áp rõ rệt.
Vì 1ớp mảng bên ngoải của viên nén Adalat LA không được tiêu hóa. nên có thể nhìn thắy hình viên
thuốc nguyên trong bồn vệ sinh hoặc trong phân cùa bệnh nhân. Do đó nên cắn thận khi dùng Adalat
LA cho bệnh nhân vì cảc triệu chứng tăc nghẽn có thể xảy ra Hiện tượng đi vật dạ dảy có thể xảy ra
trong cảc trường hợp rắt hiếm gặp vả có thế cân can thiệp bằng phẫu thuật
Cảc triệu chứng tắc nghẽn đã được mô tả trong cảc trường hợp riếng lẻ mả không có bệnh sứ rối loạn
tiêu hóa được biết.
Khi chụp X-quang với chất cản quang barium, Adalat LA có thế tạo hỉnh ảnh dương tính giả.
Ó` bệnh nhân có tốn thương chức năng gan nhẹ, vừa phải hoặc nặng, cần theo dõi kỹ, vả có thể giảm
liêu.
Nifedipin được chuyến hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc được biểt ức chế hay cảm
ứng hệ thống enzym nảy vì thế có thề lảm thay đối chuyến hóa bước đầu hay dộ thanh thải của
nifedipin.
Vì vậy, cảc thuốc ức chế hệ thống C ytochrome P450 3A4 có thể dẫn tới sự tăng nống độ của nifedipin
trong huyết tương như:
— Kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ : erythromycin)
— Thuốc chống HIV ức chế protease( ví dụ : ritonavir)
— Thuốc chống nấm nhóm azole( ví dụ : ketoconazole) (b-r
- Thuốc chống trầm cảm nefazodone vả f1uoxetine
- Quinupristinldaifopristin
- Acid valproic
- Cimetidine
Khi dùng chung với cảc thuốc nảy phải theo dôi huyết ảp và nếu cần. phải cân nhắc đến việc giảm 1iếu
nifedipin
Sự tăng liếu tới mức tối đa một ngảy lả 120mg nifedipin có thể dẫn đến tảng hấp thu 2 mmol natri mỗi
ngảy. Do vậy nến cân nhắc tới việc kiếm soát lượng natri đưa vảo cơ thể bệnh nhân.
Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt: xem mục “Liễu lượng vả cách dùng”.
Tương tác vởi các thuốc khác và cảc dạng tương tác khác
I
Thuốc ảnh hưởng đểu nifedipin.
Nifedipin được chuyến hóa qua hê thống cỵtochrome P 450 3A4 có ở cả niêm mạc ruột và gan. Do đó
những thuốc có tảc dụng hoặc ức chế hơặc cảm ứng hệ thống enzyme nảy có thề lảm thay đối bước
chuyến hóa đẩu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thải nifedipin.
Nên tinh đến về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipin cùng với các thuốc sau:
Rifamnicỉn:
Rifampicin cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P 450 3A4 Khi dùng phối hợp rifampicin, sinh khả
dụng của nỉfedipin giảm rõ rệt lảm giảm hiệu quả điếu trị. Do đó, chống chỉ định sử dụng phối hợp
nifedipin với rỉfampicin.
Khi dùng chung với các chắt ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ở mức độ nhẹ đển trung binh sau
đây nên theo dõi huyết áp. nếu cẩn phải xem xét giảm liều nifedipine
Trong phẩn lớn cảc trường hợp nảy, cho đến nay chưa có nghiên cửu chinh quy nảo đánh giá khả nãng
xảy ra tương tảc giữa nifedipine với các thuốc được liệt kê.
Cảc thuốc lảm tảng tảc dụng nifedipine:
— kháng sinh macrolíde (ví dụ e:ỵvlhromycin)
- rhuốc khăng H] V ức chếprotease (ví dụ ri!onavir)
- Ihuốc khảng nẩm nhóm azole (ví dụ ketoconazole)
-_fluoxetine
— nefazodone
— quìnuprísriwda]fopristin
Adalat LAI'CCDS 17.1'161215/P1VN01 3
- cisapride
- acid valproic
— cimetidỉne
- dilriazem
Khi dùng đồng thời với các chắt cảm ứng hệ cytochrome P450 3A4, cần theo dõi sự đáp ứng lâm sảng
cùa nifedipine vả nếu cẩn xem xét tăng liếu nif_edipine. Nếu tảng liều nifedipine trong thời gian sử dụng
kết hợp cả hai thuốc, khi ngứng điếu trị với thuốc kia cân xem xét giảm liều nifedipine.
Cảc thuốc lảm gỉảm tảc dụng nifedipine:
- rịfampicin (xem ở rrên)
- phenytoin
- carbamazepine
— phenobarbital (D1
.…
Ảnh hưởng của nifedipin đến các thuốc khác
Các thuốc ha huyết ảo ` _ ` _
Nifedipine có thế lảm tăng_ tác dụng hạ huyết ảp khi dùng động thời các thuôc điêu trị tăng huyêt ảp
khảo như thuốc lợi tiếu, thuốc chẹn B, thuốc ức chế men ch_uyến. thuốc chẹn thụ thể angiotensin ] (AT-
l), thuốc chẹn kênh calci khảc, thuốc chẹn a-adrenergic, chẩt ức chế PDE5, vả ơ_.-methyldopa.
Khi dùng nifedipin đồng thời với thuốc chẹn _6, bệnh nhân phải được theo dõi cân thặn vì sự hạ huyết áp
khá nghiêm trọng có thể xảy ra. Trong một sô trường hợp riêng biệt, có thể lảm nặng hơn tình trạng suy
tim.
Digoxin:
Dùng đồng thời nifedipin vả digoxin có thể 1ảm giảm độ thanh thải digoxin vì vậy Iảm tăng nồng độ
digoxin huyết tương. Do đó, nên lưu ý theo dõi triệu chứng quả liếu digoxin ở bệnh nhân. Nếu cân, nên
giảm liều glycoside.
Khi nifedeipin được dùng đồng thởi với quinidine, người ta nhận thấy trên từng trường hợp riêng rẽ nồng
độ quinidine giảm hoặc sau khi ngưng điếu trị nifedipine, nồng guinidine tăng cao rõ rệt. Vì thế, cân
theo dõi nông độ quinidine hay phải điếu chinh 1iếu nêu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipin.
Cẩn theo dõi chặt chẽ huyết ảp vả, nẻu cần, nên giảm liều nifedipine.
Tacrol 1mus:
Được chuyến hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Cảc dữ liệu được công bố gần đây cho rằng có
thế phải giảm liếu nifedipine khi dùng đồng thời với tacrolimus trong từng trường hợp riêng rẽ. Khi
dùng phối hợp cả hai loại thuốc trên, nên theo dõi nồng độ tacro1imus trong huyết thanh và giảm liếu
nifedipine khi cẩn.
Tương tác thuốc — thức ăn
Nước ép guả bưởi
Nước ép quả bưới ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4. Uống nifedipine cùng với nước ép quả bưới
vì thế lảm tảng nồng độ nifedipin trong huyết tương và kéo dâi tảc dụng cúa nifedipine do lảm giảm
chuyến hóa bước đầu hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thể lảm _tăng tảc dụng hạ huyết áp. Sau khi
uỏng nước ép quả bưới đến đặn tảc_ dụng nảy có thể kéo dải it nhất 3 ngảy sau lẫn uông nước ép quả
bười cuối cùng. Do vậy phải trảnh uống nước ép quả bưới khi uống nifedipin.
Các dạng tương tảc thuốc khác
Nifedipin có thế Iảm tăng gỉả tạo gíả tri quang phổ cùa acid vanỉ1lyl- mandelic trong nước tiếu. Tuy
nhỉẽn đo bằng phương pháp HPLC không bị ảnh hướng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Adalat LA/CCDS 17²161215/P1VN01 4
ưì
Phụ nữ có thai
K_hông nên sử dụng nifedipine trong thời gian mang thai trừ khi tình trạng lâm sảng của người phụ nữ
cân phải điều trị bằng nifedipine (xem C anh báo và thận trọng)
Chưa có đầy đủ các nghiên củ và kiếm soát tốt được thực hiện trên phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vặt đã cho thấy nifedipin gây ra độc tính phôi thai, bảo thai và sính quải thai (xem
Dữ liệu an Ioản tíền lảm sảng).
Từ các bằng chứng lâm sảng hiện có, chưa xảc định được cảc nguy cơ cụ thể trước khi sinh, mặc dù có sự
gia tãng ngạt chu sinh, mô bắt con cũng như sinh non và chậm tãng trưởng trong tử cung đã được bảo cáo.
Người ta vẫn chưa rõ là cảc bảo cảo nảy lả do bệnh tăng huyết ảp nên, việc điếu trị bệnh hay do tảc dụng
đặc hiệu của thuốc.
Thông tin hiện nay chưa đằy đủ để loại trừ cảc tác dụng bất lợi của thuốc trên trẻ chưa sinh ra vả sơ sinh.
Vì vậy bất kỳ việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nảo cũng cần đảnh giả thận trọng về nguy cơ vả lợi
ich trên từng cá nhân và chi được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điếu trị khảo không được chỉ định hoặc
không có hiệu quả.
Phù phối câp đã được quan sát thấy khi sử dụng cảc thuốc chen kênh calci, bao gồm cảc nifedipine khác,
để giảm co thắt trong thai kỳ (xem T ac dụng khỏng mong muốn), đặc biệt là trong trường hợp đa thai (thai
đôi hoặc nhiếu hơn), với đường tiêm tĩnh mạch vâ/hoặc sử dụng đồng thời với thuốc chủ vận beta—2.
Phụ nữ cho con bủ_
Nifedipine được tiết vâo sữa mẹ Nồng độ nifedipine trong sữa mẹ tương đương với nồng độ thuốc
trong huyết thanh cùa người mẹ. Đối với cảc dạng bảo chế phóng thích tức thi, _người ta đề xuất trì hoãn
việc cho con bú hoặc văt sữa trong 3-4 giờ sau khi uống thuốc để giảm mức tiếp xúc với nifedipine đối
với trẻ (xem C anh báo vả thận rrọng).
Thụ linh rrong ống nghiệm Ọ1
Trong những _trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm riêng lẻ, các chất kháng ca1ci như nĩfedipin gây ra
nhủng biến đổi vệ sinh hóa có thế hối phục ở phẩn đẩu của tinh trùng có thế lảm suy giảm chức năng
tinh trùng. Ở những nguời đản ông muôn có con bằng phương pháp thụ tỉnh nhân tạo nhung thất bại
nhiều lẩn và khi không tìm được một lý do nảo khác, thì chất khảng calci như nifedipin có thế được
xem lả một nguyên nhân.
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Phản ứng đối vởỉ thuốc thay đối tùy theo tùng bếnh nhân, có thế_lảm giảm khả n_ăng lái xe hoặc vận
hảnh máy móc. Điêu nảy đặc bỉệt xảy ra khi băt đâu diẽu trị, thay đôi thuôc và khi uông rượu kèm theo.
Tác dụng không mong muốn
Các tảc dụng không mong muốn cùa thuốc (ADR) dựa trên cảc nghiên cứu với giả dược vả nifedipìn
được thu thập theo các mẫu báo các tác dụng không mong muốn cùa thuốc CIOMS nhóm 111 về tẳn xuất
xuất hiện (Cơ sở cảc đữ liệu thử nghiệm lâm sảng: nífedipin n = 2.661; giả dược n= 1.468;
ngảy22/OZ/ZOOG vả trong thử nghiệm ACTION: nifedipin n= 3.825, giả dược n = 3.840) được liệt kê
dưới đây:
Cảc phản úng thuốc không mong muốn (ADR) liệt kê trong mục “thường gặp” có tẩn xuất xuất hiện
<3% t_rừ tri_ệu chứng phù (9,9%) và đau đầu (3,9%).
Cảc tân suât ADR được bảo cáo với các sản phấm có chứa _nifedipin được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Trong mỗi nhóm tẩn suất, cảc tảc dụng không mong muôn được trinh bảy theo thứ tự độ trầm tr_ọng
giảm dẩn. Các tằn suất được xác định lá thường gặp (_ > 1/100 đến < 1/10), ít gặp (> 1/1,000 đến <
1/100) vả hiếm gặp (> 1/1 0. 000 đến < 1/1000. Cảc ADR chi được định danh trong thời gian theo dõi sau
khi đưa ra marketing, vả cho tần suất không thể ước lượng. được liệt kê dưới đây “Không biết”
Adalat LAICCDS 171'1612151'P1VN01 5
[\ … L“ ÍỈI
Xếp Ioại theo hệ Thường gặp Ít gặp Hiểm gặp Rất hiếm
thống cơ quan
(MedDRA)
Rối loạn t_nảu và hệ C_hứng mât bạch
bạch huyêt cau hạt _
Giảm bạch câu
Rối loạn hệ miễn Phản ứng dị ứng, phù dị Ngứa, Phản ứng phán
dịch ứnglphù mạch (bao gôm cả Mảy đay vệ/dạng phản vệ
\ › ] __ , ’
phu thanh quan ) Nôi mân
Rối loạn tâm thằn Cải: phán ứng lo âu, rối
loạn gíâc ngủ
Rối loạn chuyển Tăng đường huyểt
hoả vã dinh dưỡng
Rối loạn hệ thẩn Đau đầu Chóng mặt, Đau nưa đầu. Dị cảm! loạn cám Giảm cảm giảc
kinh
Choáng váng, Run
Buổn ngủ
Rối loạn mắt
Rối 1oạn thị giác
Đau mắt
Rối loạn tim
Chứng mạch nhanh, Hồi
hộp
Đau _ngực (com
đau thăt ngục)
Rối loạn mạch
Phù, Giãn mạch
Hạ huyết ảp, Ngất
Rối loạn hệ hô hẫp,
lồng ngực và trung
thất
Chảy mảu cam, Xung
huyết mũi
Khó thớ
Phù phôi²
Rối loạn tiêu hoá
Tảo bón
Đan bụng, đạ dảy-ruột,
Buôn nôn, Khó tiêu, Đãy
hới, Khô miệng
Tảng sán lợi
011
Dị vật tiêu hoả,
Khó nuốt, Tắc
ruột, Loét đường
tiêu hóa. Nôn,
Suy cơ vòng dạ
dảy-thực quán
Rối lnạn hệ gan
mạt
Tăng cảc men gan thoáng
qua
Vảng da
Rối loạn da và tổ
chức duới da
Ban đo
Hoại từ thượng bi
gây độc
Nhạy cảm với ánh
sáng, phan ứng đị
ứng
Ban xuất huyết có
thế sờ thây đuợc
Rối loạn hệ cơ
xương, và mô liên
kết
Chuột rút, sưng khớp
Đau khớp
Đau cơ
Rối loạn thận và
dường tiết niệu
Tiếu nhiếu, Tỉếu khó
Rối loạn hệ sinh
sản và tuyến vú
Rối loạn cương dương
Rối loạn chung và
tại chỗ dùng thuốc
Cam thẳy không
1 khoe
Đau không đặc hiệu, Lạnh
run
- có thể đe dọa đến tính mạng
Adalat LAJ'CCDS 17"161215/P1VN01
h\
² = cảc ca được báo cảo khi sử dụng thuốc với mục đích giảm co thắt trong thai kỳ (xem mục Phụ nữ có
ihcn' vả cho ccm bú).
Ở những bệnh nhân thẳm tách mảu có tảng huyết ảp vả giám thể tích máu ảc tinh. có thể xảy ra hiện
tượng giảm huyết ảp rõ do giân mạch.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phái khi sử dụng thuốc.
Quá liền và cách xử lý
Triệu chứng: trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng, nguời ta quan sảt thấy có các triệu chủng sau:
Rối 1oạn tri gỉác có thế đua đến hôn mê, tụt huyết ảp rôi loạn nhịp tim nhanhfchậm, tăng đường hinết
toan chuyến hoá, giảm oxy sốc đo tim kèm phù phổi.
Xử trí quá liễu o ngưòi ffl7
Uu tiến hảng đằu là loại bộ hoạt chắt vả hổi phục on định cảc bệnh 1_v' tim mạch. …
C an phải loại bộ thuốc cảng lìoản toản cảng tõt, gồm cả ở ruột non. để trảnh tình trạng hẩp thu hoạt chất
tỉếp tục sau đó. _
Lợi ích của việc rửa dạ dảy chưa được khăng định.
1. Xem xét sử dụng than hoạt tính (50g cho người trưởng thảnh. lgikg cho trẻ em) nểu bệnh nhân nhập
viện trong v òng ] giờ sau khi uống một lượng thuốc có thể gây độc.
Mặc dù có vẻ hợp lý khi giả định rằng việc dùng than hoạt tính muộn có thế hũtt ích đối với cảc chế
phẳm phóng thích kéo dải (Sustained Release. Modified Release), nhưng vẫn khỏng có bằng chứng
nảo hỗ trợ cho điếu nảy.
2. Cân nhắc lựa chọn khác là rửa dạ đảy ở người trướng thảnh trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liếu
thuốc có khả năng đe dọa tính mạng.
3. Xem xét sử dụng thếm liếu than hoạt tính mỗi 4 giờ nếu đã uống một lượng dáng kế trến lâm sảng
thuốc dạng phóng thich kéo dải, cùng với một lỉễu thuốc nhuận trảng thẩm thắn (vi dụ sorbitol,
lactulose hoặc magnesium su 1fat)
4. Bệnh nhân khộng _có triệu chứng nến được theo dõi trong it nhất 4 giờ sau khi uống thuốc và
trong 12 giờ nêu uống thuốc dạng phóng thích kéo dải.
Thấm tảch máu không có tảc dụng, vi nifedipine không thế thẩm phân, nhưng truyền huyết tương thay thế
(thuốc gắn kết nhiếu với protein huyết tương, thế tich phân bố tượng đối thấp) có thể thích hợp.
Triệu chửng chặm nhịp tim có thể được đỉều trị bằng atropine, thước giống giao cảm beta (13-
sympathomimetic) hoặc dặt mảy tạo nhịp tạm thời nếu cằn.
Hạ huyết áp đo hậu quả ctia shock do tim vả giản động mạch có thế được điếu trị bằng calci (10-20 ml dung
dịch ca1 ci gluconate 10° % tiêm tĩnh mạch chậm trên 5-10 phút). Nếu chưa đủ hiệu quả, có thể tiếp tục điều trị,
đồng thời theo dõi ECG. Nếu không nâng được huyết áp bằng calci, có thế dùng thêm các thuốc giống giao
cảm gây co mạch như dopamỉne hoặc noradrenaline. Liều 1uợng sư đụng các 1oại thuốc trên tùy theo đáp t'mg
cưa bệnh nhân.
Cần thặn lrọng khi truyền dịch thêm do quá tái đối với tim gây ngưy hiếm.
Đặc điếm dược lý học
Đặc diễm được lực học
Nhóm dược lý điều trị: thuốc chẹn kênh calci chọn lọc tác dụng chủ yếu trên mạch máu, cảc dẫn xuất
dihy dropyridine, mã ATC: COSCAOS
Nifedipine lả một chất đối khảng caici đặc hiệu thuộc nhớm ] ,-4 -dihydropyriđine Chẳt đối kháng calci 1ảm
giám đòng ion calci qua mảng vảo trong tế bảo thông qua kếnh calci chậm. Nifedipine tảo dụng chủ yếu lến
tế bảo cơ lim vả tế bảo cơ trơn của đ_ọng mạch vảnh vả cảc mạch mảu đối khảng ngoại biên.
1” ac dụng chính của nifedipine lả giãn cơ trơn động mạch bao gổm cả tuần hoản mạch vảnh và ngoại vi
Viên nẻn Adalat LA được bảo chế để có thể đạt đuợc sự phóng thích có kiếm soát nifedipine ớ mức đủ
để đạt được hỉệu quá sư dụng lâm sảng với lỉếu uống thuốc một lằn mỗi ngảy.
Ađũial LA!CCDS 17²161215ữ’1 VND] 7
011
Trong tăng huyết ảp, tác dụng chính của nỉfeđỉpỉne lả gây gỉãn mạch ngoại vi vả do đó lảm gỉảm sức
cản ngoại vi. Nifedipine uông một lần môi ngảv có tảc dụng kiếm soát sự tăng huyết ảp trong 24 giờ
Nifedipine có thề lảm giám huy ẻt ảp theo tỉ lệ vởi nồng độ ban đầu cùa thuốc. 0 những người huyết ap
bình thuòng nifedipine it hoặc không có tảc đụng trên huyết áp.
Trong con đau thắt ngực, Adalat LA giảm sưc cản của mạch máu ngoại bìên vả động mạch vảnh. dẫn
đến sự gia tãng dòng đến máu mạch vảnh cung lượng tim vả thể tích nhát bóp trong khi giảm hậu gánh.
Ngoài ra. nifedipine 1ảm giân vừa phải cá hai loại động mạch vảnh bình thường vả xơ vữa. do đó báo vệ
lỉm chống co thẳt động mạch vảnh và cải thiện sự tưởi mảu cho cơ tim bị thiếu mảu cục bộ. Nifedipine
Iảm gỉảm tần suất cảc cơn đau thắt ngưc vả cảc thay đổi trên ECG do thiếu máu cục bộ bất kể sự góp
phần có liên quan của co thẳt động mạch vảnh hay xơ vũa động mạch.
Ó tim, nifedipine Iảm giâm động mạch vânh. nhất lả cảc mạch mã… có độ dẫn lởn. ngay cả ở đoạn không
có thảnh mạch của những vùng bị hẹp một phẩn. Ngoải ra nifedipine còn Iâm giảm trương lực cơ trơn
động mạch vảnh vả ngãn ngừa sự co thất mạch. Kết quả sau cùng lả lảm táng lưu lượng mảu sau chỗ
hẹp và tăng cung cẩp oxy. Đống thời, nifedipine lám giám nhu cầu tiêu thụ oxy do giảm kháng lực
ngoại biên (hậu gảnh). Khi dùng dải hạn, nifedipine cũng có thể ngăn ngừa sự hình thảnh cảc tốn
thương xơ vữa mởi trong động mạch vảnh.
Nifedipine lảm gỉảrn trương lục cơ trơn các tiều động mạch. do đó giảm kháng lục ngoại bỉên nên giam
huyết ảp. Khi bắt đầu điều trị nifedipine. có thể có phản xạ tăng nhịp tim thoảng qua vả do đó lảm tăng
cung lượng lim Tuv nhiên sự gia tảng nảy không đủ bù trữ cho sự gỉãn mạch Hơn nữa, nifedipine lảm
tảng sự bải tỉết muối nuớc cả khi dùng ngăn hạn và lâu dải. Tảc dụng hạ ảp của nifedipine đặc biệt tăng
đảng kế ở các bệnh nhân tảng huyềt' ap.
Trong một nghiên cứu tỉến cửu, ngâu nhiên, mù đôi, vả đa quốc,, ơia bao gồm 6321 bệnh nhân tăng huyết
áp có thêm it nhất một yếu tố nguy cơ được theo dõi trêna đến 4, 8 năm, nifedipine (Adalat LA) cho
thẳy giám các biến cố vê tim mạch và mạch máu não có thể so sảnh với điều trị phối họp các thuốc lợi
tiêu chuẩn.
Trong nghiên cửu ACTION ngẫu nhiên, mù dôi, có đối chứng với giả dược vả đa trung tâm theo dõi
dến 5 năm bao gồm 7665 bệnh nhân mắc chúng đau thắt ngực ốn định qua diều trị chuẩn trong thực
hảnh tốt nhất. hiệu quả kết cục lâm sảng của Adalat LA so với giá dược dã được khảo sát.
Tiêu chí đảnh giả chỉnh vếu về hiệu quả điều trị (tỉ lệ chết phối hợp bởi bắt kỳ nguyên nhân nảo, nhồi
mảu cơ tim đau thắt ngục đai dăng, suy tim mới, dột quỵ gâv tản tật, tải phân bố mạch ngoại biên)
không khác bỉệt giũa nhóm bệnh nhân đưọc chỉ định Adalat LA (n — 3825) vả bệnh nhân sử dụng gìả
dược (n— = 3840) (P= 0, `54).
Trong một phân tích phân nhỏm được xác định ưuớc gồm 3997 bệnh nhản mắc con đau thất ngực có
tăng huyết áp lúc ban đầu sử dụng Adalat LA dẫn đến giảm có ý nghĩa 13% tiêu chí chính vê hiệu quả
điều trị.
Adalat LA đã được chúng minh lả an toản vì tiêu chí đánh giá chính về an toản (tỉ lệ chết phối hợp bởi
bất kỷ nguyên nhãn nảo, nhồi mảu cơ tim và đột quỵ gây tản tặt) tương tự ở cả hai nhóm điếu trị
(P=O, 86).
Adalat LA có hỉệu quá rõ rảng trẽn.. " trong 3 tiêu chỉ phụ được xảo định trước. Tỉ lệ phối hợp tử vong,
các biến cố tim mạch chính. sự tải phân bố mạch vả chụp X quang mạch vầnh giâm đi 11% (P= 0 ,0012),
ly do chinh lả sự giảm rỡ như cẳu chụp X quang mạch vảnh. Nhóm sử dụng nifedipine có ít hơn 150
biến cố đầu tiên lả chup X quang mạch vảnh so với nhóm dùng giả. duợc Cảo biến cô về mạch mảu
giảm 9% (P= 0 ,,027) lý do chính là giảm nhụ cầu can thiệp mạch vảnh qua da vả phẫu thuật bắt cầu
Tóm lại. có ít hơn 89 thủ thuật là cảc biến cố dẩu tiên trong nhóm nifedipine so với gỉả dược Kết quả
của tiêu chỉ phụ thứ 3 lá bỉến cố mạch mảu lớn không có sự khảo nhau giũa 2 nhóm điều trị (P= —0, 26)
Đối … ơng bểl’Ih nhi
Hiện có rất ít thông tỉn so sảnh nifedipine với cảc thuốc chống tăng huyết ảp khác cho cả tăng huyết ảp
cẳp tính lẫn tăng huyết ảp lâu dải với cảc dạng bảo chế và liêu dùng khảc nhau. Hìệu quả chống tãng
huyềt áp của nifedipine đã được chứng minh nhưng liều khuyến cáo, tính an toản khi dùng kéo dải vả
hiệu quả lrẽn kết cục tim mạch vân chưa được thiểt lập. Chưa có dạng bảo chế cho bệnh nhi
Đặc điểm duợc động học
Viên Adalat LA được sản xuất nhằm cung cấp nỉfedipineờ tỉ lệ xấp xỉ không đối trong 24 giò.
Nifedipine đuợc phóng thích từ viên thuốc bắt đầu ở tốc độ từ mức zero qua quá trình hút- đấy thấm
Adalat I.AJ'CCDS l7v“ló l2l5i'Pl \J'NO1 8
%
thắn được kiềm soát qua mảng Dặc tinh dược động học cùa dạng bảo chế nảy được đặc trưng bởi sự
dao động giũa đỉnh- đáy thấp. Nồng độ thuốc trong hụyết tuơng từ 0- 24 giờ so vởi thời gian ở trạng
thải on định là không thay dối (plateau- -iikc) lảm cho viên nén Adalat LA phù hợp đề uổng một lẳn trong
ngảy. Tốc độ phóng thich thuốc không phụ thuộc độ pH hoặc như động ruột Khi nuôt, các thảnh phần
trơ về mặt sinh học của viên thuốc vân còn nguyên trong thời gian vận chuyến trong đưòng tiêu hóa và
sẽ được thải vảo trong phân duởi dạng vỏ bọc không hòa tan.
Hấp thu
Sau khi uống, nifedipine đuợc hẳp thu gần như hoản toản, Khả dụng toản thân của nifedipine uống dạng
phóng thich ngay (viên nang nifedipine) là 45 -56% do tác dụng chuyến hoả đầu tiên
Sinh khả dụng Ở trạng thái ôn định của viẽn nén Adalat LA vảo khoảng 68- 86% so vởi viên nang
nifedipine. Thửc ăn lảm thay đồi nhc múc độ hẩp thu ban đẩu nhưng không lảm ánh hướng đến mức độ
khả dụng của thuốc.
Sau khi uống liều Adalat LA nồng độ thuốc trong huyết tương tăng với tốc độ có kìêm soát vặ đạt tới
trạng thái ôn định khoảng 6 đến 12 giò. Nhũng ngảy dùng cảm liếu thuốc tiếp theo nồng độ thuốc trong
huyết tương tương đối hằng định ở mủc nảy được duy lrì vơi dao động đỉnh- -đảy thẳp nhẳt trong 24 giò
dùng thuốc (0 9 — 1,2 ng/mI).
Bảng dưới đây chỉ ra nông độ đinh trong huyết tương (C,…) của viên nén Adalat LA vả thời gian đạt
nông độ đinh trong huyết tuong (t……)
C1Ilaă tmax
[ng/ml] [h]
Adalat LA 30 20 - 21 12 - 15 *
AdalatLA 60 43 - 55 7- 9*
* không rõ rảng vì diễn liến nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thải ổn định theo thời gian.
Phân bổ:
Có khoảng 9`5% nifedipine được gắn kểt với pịrotein huyết tương (albumín). Thời gian phân bố bản phẩn
sau khi truyên tĩnh mạch được xác định là 5 đên 6 phút.
Sinh chuỵễn hóa:
Sau khi uông, nifedipine được chuvến hoá 0 thảnh ruột vả gan, chủ yếu qua quá trình oxy hoả. Cảc chất
chuyển hoá nảy không có hoạt tinh dược lực học.
Nifedipine được bải xuất chủ yếu qua thận duởi dạng chất chuyển hoá vả có khoảng 5 -15% duợc bảí
xuất qua mật vảo trong phân Nifedipine đạng không chuyển hoá được tìm thấy vởi lượng rẩt nhỏ (dưới
0,1%) trong nước tiêu
Thải trừ:
Thơi gian bản thái cuối cùng từ 1,7 đến 3,411 ở các dạng bảo chế quy uởc (nifedipine viên nang) Thời
gian bản thải cuối cùng cúa Adalat LA khỏng thể hiện một tham sô có ý nghĩa vì nông độ ổn định trong
hụyết tương được duy trì trong thời gỉan phóng thích từ viên thuốc vả hấp thu. Sau khi phóng thích vả
hẳp thu liếu cuối cùng nồng độ thuốc trong huyết tương cuồi cùng sẽ giảm xuống với thời gian bản thải
nhu dối với dạng bảo chế quy uớc, _
Trong trường hợp chức nảng thận bị tốn thưong, không có thay đối đảng kế nảo được phát hiện so vởi
người tinh nguyện khỏe mạnh.
Không có sự khảc bỉệt có ý nghĩa về dược động học của niiedỉpin giũa các đối tượng khỏe mạnh và các
đổi tượng có suy thận. Do đó, không cần thiết điếu chỉnh liền ở nhũng bệnh nhân nảy.
Ở những bệnh nhân bị suy gan, thời gian bản thâi thuốc kéo dải rõ rệt vả độ thanh thải toản phần gỉảm.
Do thời gian tác dụng của dạng bảo chế, không nên sử dụng Adalat LA ở những bệnh nhãn nảy.
Trong một nghiên cứu so sảnh được động học của nifedipine ở bệnh nhân tổn thương gan nhẹ (“Child
Pugh A) hoặc vừa (Child Pugh B) với những bệnh nhân có chức năng gan bỉnh thường, thì độ thanh thải
qua đường uống của nifedipine giám trung bình đến 48% {Child Pugh A) và 72% (Child Pugh B). Kểt
Adalat LAICCDS l71’lỏl2 ] 5.v"Pl VNUI 9
Ch
quả lả AUC vả C.… cùa nifedipine tăng trung bình tương úng đến 93% và 64% (Child Pugh A) vả
253% và 171% {Child Pugh B) sọ với nhóm bệnh nhân chức năng gan bình thường. Dược động học cưa
nifedipine ở nhóm bệnh nhân tỏn thương gan nặng chưa đuợc nghiên cứu (xem C anh báo vả íhận
rrọng).
Dữ lỉệu an toản tiển lậm sảng .
Dữ liệu nghiên cứu tiến lâm sảng cho thậy không có nguy hại đặc biệt nảo cho người dụa trên các
nghiên cứu quy ước về độc tinh đỏi với lìêu đơn hoặc liên lặp lại. độc tinh trên gen hay khả năng gây
ung thư.
Sau khi dùng nifedipine qua đuờng tiêm tĩnh mạch vả uống cho cảc loải động vật khảo nhau, giá trị
LDso _(mg/kg) thụ_được nỳhtẾtu:
Chuột nhắt: Uống: 494 (421- -572); i.v.: 4, 2 (3. 8- 4 ,6)*.
Chuộtcống: ` Uống 1022[950 1087)* " Í … i.v. 155(13…7 17 ›)*
Thỏ Uống. 250 500- i.v.: 2…3.
Mèo Uống. ~ ioo; '''''''' i.v.z 0,5-8.
Chó Uống: > 250; i.v.: 2-3.
* khoángỉh cậy 195%
Trong các nghiên cứu độc tính bản cấp vả bản trường diễn trên chuột và chó, nifedipine được dung nạp
mã không có bất cứ tốn thương nảo ở lỉều uống lên đểu 50 mg Jkg (chuột) và 100 mg /kg (chó) trong
khoảng thời gian lần lượt lả mười ba và bốn tuần. Saụ khi tiêm tĩnh mạch ở chỏ, mức dung nạp lên đến
0 ] mg / kg nifedipine trong sản ngảy mã không có tốn thương nảo Ở chuột mừc dung nạp tiêm tĩnh
mạch hảng ngảy là 2 5 mg [kg nifedipine trong khoảng thời gian ba tuần mã không có tốn thương nảo.
Trong cảc nghiến cứu độc tính mạn ở chó vởi điều trị kéo dải đến một nãm, nifedipine được dung nạp
không có tôn thuong nảo ớ liếu uống lên đến vả kể cả 100 mg/ kg. Ó chuột, tác dụng độc xảy ra ở nông
độ trên i00 ppm trong thức an (khoảng 5- ? mg /kg khối lượng cơ thề)
Trong một nghìên củu gây ung thư ở chuột (hai năm), không có bằng chứng về tác dụng gây ung thư
của nifedipine.
Độc tính trên cơ quan sinh sản: Nguời ta nhận thắy nifedipine có khả năng gây quái thai trên chuột
cống. chuột nhắt vả thó, bao gồm cảc bắt thường ở ngón, dị dạng các chỉ. hở hảm ếch hở xương ức và
các dị dạng ở xương sườn.
Nhũng dị dạng tủ chi vả bắt thuờng ngón thường có thế lả do tổn thương tuới mảu tù cung, nhưng cũng
quan sát thẳy trên nhũng dộng vật được điều trị nifedipine dơn độc sau khi kết thúc giai đoạn hình thảnh
tô chửc
Sử dụng nifedipine có liên quan đến nhỉếu loại tảc dụng độc cho bảo thai. nhau thai và thai nhi, bao gồm
cả tinh trạng bảo thai bị còi cọc (trên chuột và thò). nhau thai nhỏ và lớp nhung mao mảng đệm (ở khí)
kẻm phảt triến, gây chết bảo thai vả thai nhi (chuột và thỏ) vả kéo dải thời gian thai nghén] giảm khả
năng sông còn sơ sinh (_ở chuột, chưa đảnh giả ở các loải khảc). Tất cả các liếu liên quan tảo dụng gây
quải thai, độc cho bảo thai hay thai nhi ở động vật gây độc cho cả thế mẹ ờ1iễu cao gâp nhiều lần so với
liều tối đa dùng cho người
Tính tương kỵ
Không có
Hạn dùng
Adalat LA 60mg : 48 thảng
Adalat LA 30mg : 48 tháng
Điếu kiện bão quãn
Trong Adalat LA. thuốc đuợc chứa trong một vỏ bọc khõng bị hấp thu lảm cho thuốc đuợc phóng thỉch
tử tù vảo cơ thẻ để hẩp thu. Khi quá trình nảy hoản tắt, viên thuốc rỗng được thải ra khỏi cơ thể và có
thể để ý thẳy trong phân.
Adalat LAJCCDS 17t`1612157'P1VNOI m
m'l
%
Hoạt chẳt chứa trong vìên thuốc Adalat_LA nhạy cậm với ảnh ẹảng dược bảo vệtránh rảnh sảng bẽn
trong và bên ngoâi bao bì. Không được dê thuôc nơi âm và phải uông ngay sau khi lây thuôc ra khỏi vi .
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Quy cách đỏng gỏi
Hộp 30 viên (3 ví x 10 viên)
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tín, xin hóiý Iriển bác sĩ
Sản xuất bởi:
Bayer Pharma AG,
D-51368 Leverkusen, Đức
Ngảy duyệt nội dung tóm tắt sản phẳm:
Adalat LAJCCDSI7JIGIZISIPI VND]
TUQ. cục TRƯỌNG
P.TRUỜNG PHONG
Jịỳugjễn Jf’ẵtắz flfẫìnẩl
"fe Ltd
' Fioọr
Adalat LA/CCDS 17/161215ỡ1VN01 Il
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng