i
1
i
' c … *,ả”\ 1.Ý DIÍO'C
tÌtit i’JtỉYỆT 18 Y | 8Ổ CBSZ)
(0)
ht__› ) if. \
i.ạin i'..iìzì…ffl….-«ẨQ……A3…. ACRIUM
Atracurium besylat 10 mg] mi
Dung dịch tiêm truyền
THÀNH PẸÀN: Mỗi ml chưazỷ
Hoạt chât: atracurium besylat ............. 10 mg
Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dùng đường tĩnh mạch Atracucrium bị bất hoạt bởi sự đảo thải Hofmann (một quả
trinh không enzyme xảy ra ở pH và nhiệt độ sinh lý) để tạo ra laudanosine vả cảc chất
chuyển hóa khác. Cũng có sự thủy phân ester do cảc men esterase không đặc hiệu.
các chất chuyền hóa không có tảo động ức chế thần kinh cơ.
— Khoảng 80% atracurium besilate liên kết với protein huyết tương Atracurium besilate
vả cảc chất chuyền hóa qua nhau thai số lượng không đảng kế. Sự thải trừ của
atracurium vả cisatracurium qua thận và gan, hầu hết dưới dạng chất chuyển hóa. Nưa
đời thải trừ cùa atracurium khoảng 20 phút vả cistracurium khoảng 22 -29 phút nhưng
laudanostỉểẽồ“iĩửâ'dỡfthâhtừ*khuảttgố -6~giờr ~—-
DƯỢC LỰC HỌC
Atracucrỉum besylate là một chất ức chế thần kinh cơ không khứ cực có một tảc động
trung gian, dùng đường tĩnh mạch đế lảm giãn cơ khung.
— Các chất ức chế thần kinh cơ không phân cục đối kháng tác động cùa cảc chất dẫn
truyền thần kinh acctylcho1ine bằng cách gắn kết cạnh tranh với thụ thể cholinergic
tại các đĩa vận động cuôi ở chỗ giao tiếp của thần kinh cơ Những tảc động nảy có thế
ức chế hoặc đảo nghịch bằng cách dùng cảc thuốc khảng cholincsterase như
neostigmine hoặc pyridostigmine.
— Cũng như cảc thuốc ức chế thần kinh cơ không phân cực khảc, thời gian bắt đầu tê
liệt giảm, và thời gian tác dụng tối đa kéo dải khi tăng liều attacucrỉum.
— Khi bắt đầu phục hồi tảc dụng ngăn chặn thần kinh cơ do dùng atracurium, thuốc tác
dụng nhanh hơn sự phục hồi do dùng tubocurarine, aicuronium, vả pancuronium Bất
kể liều atracurium nảo, thời gian từ khi bắt đầu phục hồi (từ lúc ức chế hoản toản) đến
khi phục hồi hoản toản (được đo bằng cách khôi phục đảp ứng uốn ván đến 95%
bình thường) khoảng 30 phủt dưới tình trạng gây mê cân bằng vả khoảng 40 phút
dưới tình trạng gây mê bằng halothane, enfiurane hoặc isoflurane Liều iặp lại không
có ảnh hướng tích iũy trên tỷ 1ệ phục hồi.
— Với liều besylate atracurium ban đầu lên đến 0,5 mg/ kg, nồng độ histamine trong
huyết tương tăng 15% theo cách phụ thuộc liếu, nhưng thay đối huyết động nhớ
trong phạm vi 1iều Sau khi dùng liếu atracuxium besylate 0,6 mg/kg, nông độ
histamine tảng 92%, và cho thấy tương quan với giảm tạm thời (5 phút) huyết ảp và
thời gian ngăn đỏ bừng mặt (2- 3 phút)
— Attacrium không có tác dụng trực tiếp trên nhãn ảp và do đó thích hợp cho việc sử
dụng trong phẫu thuật nhãn khoa.
CA
— Sự thay đổi pH máu và thân nhiệt của bệnh nhân trong giởi hạn sinh lý không ánh
hưởng đảng kế thời gian tác động của atracucrium
CHỈ ĐỊNH
— IV1ột thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khứ cực có tính chọn lọc đu
hô trợ gây mê tông quảt, đê thực hiện việc đặt nội khí quản và lảm giãn
trong quả trinh phẫu thuật hay thở mảy
CÁCH DÙNG - LIÊU DÙNG
1. Dùng cho người lớn:
— Dùng tiêm tĩnh mạch
+
+
Liều thông thường khuyên dùng của atracurium besylat: 0,3 to 0,6 mg/kg (tùy
theo thời gian ức chế toản bộ cần thiết) và sẽ gây giăn cơ trong 15- 35 phút.
Đặt nội khí quản thường có thể tiến hảnh 90 giây sau khi tiêm tĩnh mạch 0 ,5-
O ,.6mg/kg Khi cân thiết, sự ức chế thần kinh cơ kéo dải khi bổ sung liều 0, l-
0 ,2mg/kg. Dùng cảc liếu liên tiếp không lảm tích tụ tác động ức chế thần kinh cơ.
Sự phục hồi tự phảt vảo cuối giai đoạn ức chế xảy ra khoảng 35 phút tính theo sự
phục hồi co cơ đến 95% chức nãng thần kinh cơ bình thường
Sự ửc chế'Ĩh'ẩỉkiỉh cơ d'“AtfăỉũỉfĩtĩfflTờthỡdươơhớfgtảrvớrhcu clmẩn-các
thuốc kháng cholinesterase, như neostigmin hoặc pyridostigmin, kết hợp với
attopin.
— Dung lruyền tĩnh mạch.
+
Atracurium besylat tiêm nhanh bắt đầu liều Oổ đến 0, 6 mg/ kg. Sự ức chế thần
kinh cơ có thể được duy trì trong suốt quá trình phẫu thuật kéo dải bằng cách
dùng atracurium besylat truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3-06mg/kg/g1ơ
AC1IUITI có thể dùng tỉêm truyền trong phẫu thuật bắc cầu tim phối với tốc độ
truyền 0,3 to 0, 6 mglkg/giờ. Sự hạ thấp thân nhiệt đến nhiệt độ 25- 26°C lảm giảm
tốc độ bất hoạt của atracurium, và do đó sự ức chế thần kinh cơ toản phần có thế
được duy trì với tốc độ vảo khoảng một nửa tốc độ tiêm truyền ban đầu khi hạ
thân nhiệt
Aiicum pha loãng với 0,5 mg/ mi với cảc dung dịch truyền sau, vả bảo quán ở
30°C, đã thế hiện sự ổn định trong thời gian ôn định bên dưới
. … › Khoảng thời gian l
Dung dịch tiem truyen ổn định
Dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9% 24 giờ
Dịch truyền Glucose 5% 8 giờ _
Dugdịch Ringer USP 8 giờ '
Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 4% và Natri clorid 0,18% 8 giờ
Dung dịch hỗn hợp Natri Lactat (dịch truyền Harmann) 4 giờ J
\
ỄỆ'Ễ'n \ A
289
(
2 Dùng cho trẻ em: Liều lượng (mg/kg) ở trẻ em trên 1 tháng tuối cũng giống như liều
cho người lớn tính theo trong lượng cơ thế.
3.Dùng cho người cao tuồi: Liều chuẩn của Tracrium có thế sử dụng cho bệnh nhân cao
tuổi, tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu thấp nhất trong khoảng liều sử dụng và tiêm thật
chậm
4. Cảc bệnh nhân giảm chức năng thận và / hoặc gan: có thế được sử dụng ở lỉều c
tất cả cảc mức dộ suy thận hoặc suy gan, kể cả ở giai đoạn cuôi.
5 Các bệnh nhân tim mạch: Ờ bệnh nhân măc bệnh tim mạch nặng, nên
Tracrium khởi đầu trong 60 giây.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có quả mẫn với thuốc.
LƯU Ý VÀ THẶN TRỌNG
1. Lưu ý: khi ống tiêm bị cắt, cảc hạt thùy tinh có thế trộn lẫn với dung dịch thuốc gây ra
cảc phản ứng phụ. Đế nguy cơ thấp nhất, cấn thận nên được ảp dụng trong khi bé ong
thuốc. Trong đó, đặc biệt thận trọng được thực hiện khi người giả và trẻ em dùng nó.
2. Thuốc nên được dùng cấn thận ơ cảc bệnh nhân sau:
———-—i—) bệnh nhược—cơ—nặngrhội-chứngnhược cơ.(hội…chứng Eatnn. Lambert) vả. rối iọạn thần
kinh cơ khảo.
2) Cảc bệnh nhân bị bệnh chuyển hóa acid-base nặng/ hoặc rối loạn điện giải trầm trọng
(nó có thề tăng/giảm nhạy cảm với thuốc). ___
3) Bệnh nhân bị ung thư di căn toản thân. i` › `
4) Bệnh nhân bị giảm phospho mảu (nó có thế lảm chậm JÍ: hôi)
5) Bệnh nhân bị hen phế quản
6) Những bệnh nhân bị phòng
7) Những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (bởi vì họ quá mẫn với hạ huyết ảp khi đang dùng
thuốc, thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm)
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
1) Atracurium đã được chứng minh lá có khả năng gây quải thai 0 '/z liều dùng ở người
khi dùng liều gây tê phụ bằng đường dưới da ở thò. Vì vậy, Atracurium không sử dụng
trong quả trinh mang thai trừ khi những lợi ich cho người mẹ lớn hơn các nguy cơ chưa
được biết.
2) Attacurium thich hợp để duy trì giãn cơ trong quả trinh phẫu thuật lấy thai do có một
lượng rất nhỏ Attacurium qua nhau thai, nên thận trọng sau khi phẫu thuật vi có kha năng
gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
3) Không biết được thuốc có tiết qua sữa hay không.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
— Atracurium besylat gây giãn cơ do vậy cân thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy
móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
]) Tác dụng dãn cơ cùa Acrium dung dịch tiêm truyền có thế được tăng do tương tảo
thuốc với các thuốc sau:
— Thuốc gây mê dạng khi dung: haiothan, enfiuran, isofluran
— Thuốc khảng sinh: aminoglycosid (như: Neomycin), Polypeptid (như: Polymyxins)
spectinomycin, tetracycline, lincomycin, clindamycin vả vancomycin.
— Các thuốc chống loạn nhịp: ]ỉdocain, procainamid, quinidin
— Cảc thuốc chẹn beta: propranolol
— Các thuốc chẹn kênh calci: verapamil.
— Cảo thuốc lợi tiếu: furosemid, thiazid, acetazolamid vả mannitol.
— Cảc thuốc ức chế hạch : Trimetaphan, hexamethonium
— Các thuốc khác: magnesi sulphat, ketamin, cảc muối lithium
2) Một thuốc lảm giãn cơ khứ cực, như suxamethoni clorid không nên dùng dễ kéo dải
tác dụng ức chế thần kinh cơ cùa thuốc không khử cực như Atracurium, do có thế xảy ra
ức chế kéo dải và phức tạp khó hòa giải với các thuốc khảng cholinesterase
3) Sự tấn công của cảc chất ức chế thẩn kinh cơ có thể kéo dải vả thời gian tác dụng ngắn
đi ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống co giật mãn tính. (ví dụ carbamazepin,
Jhenytoin).
4) Ỉêu thuôc dãn cơ khảo được sử dụng trong khi điều trị vở1 thuốc nảy, kh'ả nărTg`tac
dụng hiệp đồng hoặc đối kháng cần được xem xét
TÁC DỤNG KHÔNG MỌNG MUÔN %
]) Da: nóng, ban đò, nổi mề đay, đỏ bừng da, phản ứng tại chỗ tiêm
2) Chung: cảc phản ứng dị ứng (ví dụ: phản vệ hoặc phản ứng lại phản vệ), phù nề Ioạn
thần kinh mạch.
3) Bộ cơ xương: ức chế không đầy đủ, ức chế kéo dải
4) Hệ hô hấp: Khó thờ, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, thờ khờ khế
5) Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, dăn mạch, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm,
giảm oxy—huyết.
6) Những bệnh nhân ICU: Những bệnh nhân nảy thường có một hoặc dễ mắc các bệnh
hơn đến co giật (như chấn thương sọ năo, phù não, viêm năo do virus, bệnh não thiếu
oxy, chứng tăng urê huyết)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng !ltuốc.
QUÁ LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ
1) Liệt cơ kéo dải vả cảc hậu quả cùa nó lả dấu hiệu chủ yếu của việc quá liều. Qúa liếu
có thể tăng nguy cơ phóng thích histamin vả cảc phản ứng phụ lên tim mạch, đặc biệt hạ
huyết áp.
2) Nếu hỗ trợ tim mạch lả cần thiết, điếu nảy sẽ bao gồm cảc vị trí thích hợp, dùng chất
lòng, vả sử dụng cảc thuốc tăng huyết áp nêu cần thiết Cần duy trì đường thở cùng vởi
giúp thở áp lực dương khi cân.
3) Điếu cân thiết là duy trì đường thớ cùng với trợ giúp của ảp lực dương cho đến khi hô
hấp tự nhiên đảp ứng. Nếu có thế hô hấp tự nhiên, sự phục hôi có thế được dễ dảng bằng
cách dùng một thuốc khảng cholinergic như Atropin.
Bâo quản: bảo quản trong bao bì kín, trảnh ánh sảng, giữa 20Cvả 80C.
Hạn dùngz 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
TRÌNH BÀY:
— Hộp 5 ống x lml.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. ,
KHUYẾN CÁO: `i'WẦ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiển bác sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Tránh xa tầm tay trẻ em
Săn xuât bởi:
MYUNGMOON PHAIĨZẤACEUTICAL CO., LTD.
901-1 , Sangshỉn-Ri, Hyangnam-Eup, Hwasung City, Gyeonggi-Do, Korea.
@
PHÓ cục TRUỞNG
WM 'Va7n ẫỗắamẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng