.. ẫẵễ...
Ầẵa Ễ.… …… ẻu ãẵ/i \
iỀw. ẵ: …(ầẵ &ẳwz .ỗzẫ
a.ẵ .Ê. E:
35 €: ẵz
ez B ẵ o. 8
Ế
UYỆT
Lấn dâu:.Ề.ẩ...l.l.Uii...l...ểứắk. :
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
HÊ D
ĐÃP
ụ.`M '. _ ~
ẵz õ.> Ềz uỂ .Ễ cằ Ế
.: 3: .…ẵ zu…. é… .ã S
›.5 sẽ…! ..Ếễ zỂ Ế Ẻ uzcv
%.Ìrw
f \\
.uẵ» cã €Ể
.ẵ of 6: .98 Ễs 8 ỉẽ …. 53 oam
....Ễ …:u ễ. !ư u.:ầ 965.
.ẵ Ễ 8.5 831 iu ẵ ›. 8…—
.Eo oă ỉ ES cư 3
uẵn ni :ao Ể9Ẻ S 0:9—
uou 5x …uễx S… uco€ ouo «› c»:E ocoE
965 Đề 8. .uễ… :ẵ .… › ẵ .Ếo
…cu oỗfi .uẳu :! … uẫu co8 ...:6 20
Mz/wlạ; fÁSJ
!: Smii :ÊỀEESS< (
. …Ễs .…E Ểă
ẵ:o ...ỗ: ẫỄ :ỄỄ
ẵm.ẳzễẳ<
tuu :xs ot Js J
&
\
……v .…v m.v …mv ……v
………m ……M… ……fflm. ……mm. ………m
…… ……… ………. ……… Ê
… … …… ...… …
mm %… ………… ………… ………..…
( … …… …- … ..… … ……
……….. …...… .…… Ế. ……
f .… …..… … … …
…>cmẵ
.ỗẵ—ẵz .ổ›ou
.ỗ›o:oư Euz
ZỂ DQ z.Ềz D.…ẳ …
.OỤ I…KỄ bZ—aẮ.Ể…ỄẾU<Ể >n-C
Eẵo…> .:.z u….ẵ ..cơ 8: BE
.:ẵăẳễimẳấẫ
f.\
.…Ễ. Eo: …ooẽa .8ẫ ẫ
u 5 .9oo Ễỉn oẳỉồnEo. …… Boõ
đucoẵ ẵcoEẫ uoooxơ 8: 00
.on: Eo…oa
too... 398 o.: ›..Ễ Ìo:
..ỀuỄo ỉ goc! % So Ữoz
:ls
ẵ8m …Sỉễ…ẫuẵẫẵ
.aẳ .» ỄỄaì .uẵ
.ẵỉẵẸễc .… 888 .….ỂỄỀ.
u.: 8… ....... :ucẵEEuỉẵ (
…cẵS gẵo ổ
...zmõwcoz. m›Fu<
&: E.Ez
0ỉẵ &ne
.:..» &:
:am EE…—
ẵm.ảỄE…ẵ
>Ềẳãzuẵ
>REẺ…z …ẵ
kỄY ẵc …(mcẵ ….NầmZ .Eu:.Ề
ệo
ẳẵã
ẳẽẽ
Ế Ếz ẵ .bũ 8: EỔ
.:vẵNẳiẵIẵẩ.ẵỂ
.Ou ưễ ẳỂễẳl ỀS
ễ
...ẫ.
G.
.ẵ.. Eo: uaẵ .8ẵ
›.5 I :. .ann 323 EẵEonES …: oồỗ
.ooỈou ẵ:oEễ uoooẫ S.. 8
.83
tỉ ton... uo8.uẳ u£ ›.Ể ẵ
.ỄEEU ụo Ê uc So noeư
.zooc.
o£ Ỉm …ỄBỀ ỄỀ vã Ễo ẵo
.ẳẵ d ỄEui .nẵzẵẵẳ
.ẵqẵỄEvu d ouẩou .mẳ.
..Aẫ :80 SV
!: 8… ......... GQỄOSESOO< .
.PZW-Dmtũẵ N>ỀO<
oom 2u21 E.uu<
Jưn'dfa/(lH
mmxxsơưs
ẳ. !....Ẻị. …...ễ
J _
…Mxợ. ::…. Eu.Ổ
ucIEỀỄ
.ẵoỉễdầẫooỉgẵẵỡaố
.1u !:Ì3ơnltnlaư
úlo.âẵỉ eiẵolẫỉìợ
...lĩỉliiỉ
s
iẵỂsỂẵẫũiiễẵ
c›ẵaEuỉEẫẵẵễẵu›ẵ
.ẵẵẵãẵ. ẫẫoễũf..ẵẫ
uEẵ ...... ã:ỄEEIỈo<-
……ẵĩosoễg
hKIO bổ! Z:. E! Qu B
.Eễĩzẩẫo.Ể
8oẵ…ẵấẵEẵẵoEẵẽucẵ
ẫầẵẵỏcẵỄa›ẳéẵ
…59Ễu .uẵ. :! aỂu .Ễo .ỄEỗ
DE DS ....... ẫẵẵQo< .
. …Ể.› zs uỄ.
...ưzo h<0: (z<Ễ :z<.Ề
n»…Jmaị. Q…FơOU ……Ĩ …JỄFOm u© xOm
aỂ …Ễz
z…Ể… DQ zREỀ…z …8
01.3 mu:
In …n—
ảăg
aầâ
ãặặ
Ễ› .…uz ẫ .ỉu 8: Ea
..… ế ỉễẵ 8: Ea 4… .z 3
.GO ễ Ễẵẳỉẳ ›..Iu
ễ
›..Ê (\
… * …
:\
Ép. Eo: .ẵẵ .ị
ẫ : :. .uẫ ẵB ẵẺonzã …. se…
.Ễu ÌUỈEỄ uoooỈ 5: on
.':
Ế too... u8o.oỉ o.... ›..Ễ uooc
..IỄỀ. :… ..82 5 So Ữoz
.elc.
!. 8… …ỄỄE Ễs En ẳoỉoẵ
.ẫuoẫ u …EÊẵ .ẳỉỄ8
.ỄEỄỀỀ … 888 .ỄSỄ.
Ổẵ :oơo Sv
Ê ã ((((((((( ÊOIũO-ầẫ .
hZWỔWEGZ- WỄ<
ẵz ẵ> .…nz ẵ .8zẵn .…F
.: ổ: :ẵ zu: .<… .23
›ỄỄẵ-cỄỄỀẵ
55.95
\...04
.….fw
al \\
.?8 €. ...Ễ .ễ
o.... .9. .oỀỂẵEẵẵẵơẵm
.…uẵ—ỗz ổ›om
.ổ›o:om :.:Ể
Ếu .5 Ế. Eơ oảo 955.
.uẵu
.ỉ 82… uẵ. …: ẩu 962 e. o8
Ểc 1… E ES n: 3
Dễ ? :! 962 E Ể
8…. ..:… …uễ. :: 82. u8 «› .ỄE 92:
965 9.3 08 .uễ. ẵs « …… ẳ .Ễv
Ế 9.2o .uẵ. ẵ … 2% 68 .ỄoEo
ou… ZuIA<ỀUẺ
…?2› SE nỉễ
.Ezo .ìo: ( z<Ễ :ỄỄ
…..»me1» O…ẾaOỤ ..: … …JFFOm uO x.Offl
mm ›ễỄuDEễ-[Quễễ
…… Ả.
mm …;Ỏk
« uãẵiẵ.
.ỂofiỄdẫẵouỉẽoẵửẹỉ
.aẩ t.iẵl-ỈỀSỂ
.uiu.ioìuuFeilsolsatuoo
.ỈÌỈÌEÌ
ẵ...ỉ
Ủẵnểẵẵẵaãẫẵ
c›ẵEoễẳỉẵẵễỉid›ẵ
.ẵEoẳ.ẵaìựẵẫ.ẵẫ
ẾSni...ễ…ẳf
…..ồ35Euẵầ
.Ễõ ...8z :!ỉ :ỄE
#3 u:
:um ::.….Ổ
oc… ZuIAEủu<
L…Iu Odm Z…Z z…ĩ ..….cm ẨIU
…Ễ …Ễz
( sz DO zẾ D.…Ể …
m… \
au% ::.….ỗ
ẵ›cẵotocccuẫ›
cc… 2mIAEuu<
.ỉlu .Ụqm 2…2 z…T. ….mm . ẫLU . .uOI
(Iu.an.J .mJ..m:m.\ix.ĩ
>Ềẳãz …ẵ
0ỉ5 ma:
2n uo—
/ ’ ACETAPHEN® sno
_( ( ..… _7J _`\` .
,_-._ẹ> ,. , f“\Ệ;\ Acetammophen 500 mg
MiJNG .1 ìA\, (. , (
Ệ (: PỄĨịƯJ \ẹ. Vien nen bao phim
, …
( ….500mg
- Tá dượ:c Tinh bọtị/ (igô tinh bột tiên hôn hóa magnesi stearat talc povidon K30 natri starch
glycolat, silic oxyd dạng keo khan. gelatin. opadry Il white.
MÔ TẢ SÀN PHẨM
Viên nén dải bao phim, mảu trắng, có in "Acetaphen 500" trên hai mặt viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Acetaminophen lá thuốc giảm dau - hạ sốt có thể thay thế aspirin, tuy vậy acetaminophen không có
hiệu quả điểu trị viêm. Với liêu ngang nhau, acetaminophen có tác dụng giảm dau hạ sốt tương tự như
aspirin. Acetaminophen lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở
người bình thường. Acetaminophen, với liêu diẽu trị, ít tác động dến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm
thay dối cân bằng acid - base. không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng aspirin
vả salicylat. Khi dùng quá liều acetaminophen, châ't chuyển hoá N—acetyl-p-benzoquinonimìn gây dộc
nặng cho gan. Liêu bình thường, acetaminophen dung nạp tốt không có nhiêu tác dụng phụ nghiêm
trọng như aspirin. Tuy Vậy quá liêu cấp tính (trên 10 g) sẽ lảm tổn thương gan gây chết người.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Acetaminophen dược hấp thu nhanh từ dường tiêu hóa với nông dộ dinh trong huyết tương dạt dược \
khoảng từ 10 - 60 phút sau khi uống. Acetaminophen dược phân bố trong hâu hết các mô của cơ
thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết vởi protein huyết tuơng
không dáng kế tại nổng dộ diẽu trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tãng khi nông độ tăng. Thời
gian bản thải của acetaminophen thay dối từ khoảng 1 dến 3 giờ. Acetaminophen dược chưyển hóa
chủ yếu ở gan và bải tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hiệp glucuronic (60 - 80%) vả liên
hợp sulphat (20 — 30%). Ít hơn 5% dược bải tiết dưới dạng không dối. Một phẩn nhỏ (duói 4%)
dược chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrom P450 thảnh chất chuyển hóa có dộc tính N—acetyl—p—
benzoquinonimin. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa tăng lẽn vả dược khử
độc nhờ liên hợp vôi glutathion.
cnỉ ĐỊNH:
Acetaminophen là một thuốc giảm dau và hạ sốt
Acetaminophen dược chỉ định trong:
- Hạ sốt
- Điểu trị các cơn dau nhẹ dến trung bình gôm: nhức dẩu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, dau họng,
dau do hảnh kinh. dau sau khi tiêm ngừa hay nhổ rãng. dau răng, đau nửa dẩu (migraine), đau do
viêm xuong khớp.
cixcn DÙNG vÀ LIÊU DÙNG:
Dùng dường uống.
Liêu dùng: Uống thuốc cách mỗi 4-6 giờ nếu cần
- Người lớn vả trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên. Không dùng quá 8 viên/24 giờ.
Khoảng cảch tối thiểu giữa 2 Iãn uống: 4 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm (quá mẫn) với acetaminophen.
Suy gan nặng.
GHÚ Ý vÀ THẬN TRỌNG: —
Acetaminophen tương dối không độc với liêu điểu trị vả khi dùng dưới sự hướng dẫn của của thẩy
thuốc. Tuy nhiên. dùng quá liều acetaminophen lá nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều
chế phẩm chứa acetaminophen đồng thời có thể dẫn đến quá liều acetaminophen.
Phản ứng da nghiêm trọng. có khả nảng gây tử vong bao gôm hội chứng Stevens—Johnson, hoại từ
biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân (AGEP). hội chứng Lyell tuy hiếm
nhưng đã xảy ra với acetamoniphen, thường không phụ thuộc vảo tác dụng của các thuốc khác, tuy
các thuốc giảm đau vả hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây cảc phản ứng tương tự, nhưng không
xảy ra mẫn cảm chéo với acetaminophen.
Bệnh nhân cần ngưng dùng acetaminophen vả đi khám ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện
khác ở da hoặc cãc phản ưng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiển sử có các phản ứng
như vặy không nên dùng các chế phẩm có chứa acetaminophen.
Đôi khi có những phản ứng da gõm ban dát sân ngứa và mảy đay; những phân ứng quá mẫn khác
gõm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cẩu, giảm bạch cẩu vả giảm toãn thể huyết cầu đã xảy ra khi sử dụng những dẫn chất
p-aminophenol. đặc biệt khi dùng kéo dải liều cao. Giảm bạch cẩu trung tính vả ban xuất huyết
giảm tiểu cẩu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng
acetaminophen.
Phải thặn trọng khi dùng acetaminophen cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy
dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mẩt nước. Tránh dùng iiều cao, dùng kéo dải cho người bị suy gan.
Phải dùng acetaminophen thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể
không biểu lộ rõ. mặc dù nông độ của methemoglobin trong máu cao ở mức nguy hiểm.
Uống nhiêu rượu có thể gây tãng dộc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế
ưống rượu.
Thời kỳ mang thai vả cho con bú: Chưa xác định được tính an toản của acetaminophen dùng khi
thai nghén liên quan dến tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với sự phát triển thai. Chỉ
dùng acetaminophen ở người mang thai khi thặt cẩn thiết. Chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ
bú mẹ. khi mẹ dùng acetaminophen.
Tác động của thuốc khi lái xe và vặn hãnh máy móc: Chưa có báo cáo.
TÁC DỤNG KHÒNG MONG MUỐN:
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven—Johnson. hội chứng Lyell, hoại từ biểu bì nhiễm
độc. mụn mủ ban đỏ toản thân cấp tuy hiếm xãy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy
xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thấy thuốc.
Ban da vả những phản ứng đị ứng khác thỉnh thoảng xây ra. Thường là ban đỏ hoặc mảy đay,
nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc vả thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt,
bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc
ngay. Quá iiêu acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng vả đôi khi hoại tử ống thận
cấp Người bệnh mẫn câm với salicylat hiểm khi mẫn cảm với acetaminophen vả những thuốc có
liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ. acetaminophen đã gây giảm bạch cẩu trung tinh.
giảm tiểu cẩu vả giảm toản thể huyết cẩu.
i_JG
›"h
íÍ Ĩ’Ì
>if \.
Ít gặp, moon < ADR < mon
Da: Ban `
Dạ dảy — ruột: Buồn nôn, nôn
Huyết hợc: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toản thể huyết cẩu. giảm bạch cầu).
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Hiẻh1 gặp, ADR < 1/1000 .
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell. mụn mủ ngoại ban
toản thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho thẩy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử đụng thuốc.
TƯONG TÁC muô'c: _
Uống dải ngây Iiểu cao acetaminophen Iảm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vả dẫn
chất indandion. '
Dùng đông thời acetaminophen vả phenothiazin có khả nãng gây hạ sốt nghiêm trọng.
Uống quá nhiều rượu và dải ngây lảm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
Các thuốc chống co giật (gõm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể Iảm tăng độc
tính của acetaminophen trên gan.
Ouá liêu xử trí:
Triệu chứng:
Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng một iiêu dộc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liêu iớn
(7,5 - 10 g/ngảy, trong 1 - 2 ngảy) hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tử gan phụ thuộc liêu là tác
đung độc cấp tinh nhiêm trọng nhất do quá liều vả có thể gây tử vong.
Buôn nôn. nôn và đau bung thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liêu độc của thuốc.
Methemoglobin máu, dẫn đến chững xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc
trưng nhiễm độc câ'p tinh dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cững có thể được
sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemogiobin dễ hơn người lớn sau khi uống
acetaminophen. .
Khi bị ngộ độc nặng, ban đấu có thể kíchthích hệ thẩn kinh trung ương, kích động vả mê sảng.
Tiếp theo có thể lả ức chế hệ thẩn kinh trung ương: sững sờ. hạ thân nhiệt, mệt iả, thở nhanh,
nông; mạch nhanh, yếu, không đểu, huyết áp thẩp vả suy tuần hoản. Trụy mạch do giảm oxy huyết
tượng đối vả do tảc dụng ửc chế trung tâm, tác dụng nây chỉ xảy ra với liêu rất lớn. Sốc có thể xảy
ra nếu giản mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Hộn mê thường xảy ra
trước khi chết. có thể chết đột ngột hoặc chết sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lâm sảng thướng tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngảy sau khi uống liều gây độc.
Aminotransferase huyết tường tăng (đôi khi tảng rất cao) và nông độ bilirubin trong huyết tương
cững có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan Ian rộng. thời gian prothrombin sẽ kéo dải. Có thể
10% người bệnh bị ngộ độc không được điêu trị đặc hiệu đã có thư0ng tổn gan nghiêm trợng; trong
số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường
hợp không tử vong. thương tổn gan phục hôi sau nhiêu tuần hoặc nhiêu tháng.
\cị_.
Xử trí:
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xác
định nhanh nông dộ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoản trong khi chờ kết quả
xét nghiệm nếu bệnh sử cho thấy iả quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng. điều qua trọng lả phải
điểu trị hỗ trợ tich cưc. Cẩn rửa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhât trong vòng 4 giờ sau khi
uong.
Liệu pháp giải độc chính lả.dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phẩn do bổ sung
dự trữ giutathion ở gan. N—acetylcyctein có tảo dung khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc
giải độc ngay lập tức, cảng sớm cảng tốt nếu chưa đến 36 giờ sau khi uống acetaminophen. Điểu trị
với N—acetylcystein có hiệu quả hon khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống
acetaminophen. Khi cho uống, hòa Ioảng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có
rượu để đạt dung dịch 5% vả phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N—acetyicystein. với
liều đẩu tiên là 140 mglkg, sau đó tiếp 17 liểu nữa, mỗi liẽu 70 mglkg, cách~nhau 4 giờ một lẩn.
Chấm dứt điều tri nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan
thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch; liều ban đẩu là 150 mglkg, pha
trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liêu 50 mg/kg
trong 500 m| glucose 5% trong 4 giờ; tiếp theo là 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16
giờ tiếp theo. Có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9% thay cho dung dịch glucose 5%.
ADR của N-acetylcystein gốm ban da (gôm cả mảy đay, không yêu cẩu phải ngừng thuốc), buốn
nôn, nôn. tiêu chảy và phản ứng kiểu phản vệ.
Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng
methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dảy trước. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt vả/hoặc
thuốc tẩy muối do chúng có khả năng Iảm giảm hấp thu acetaminophen.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 1 chai x 100 viên nén bao phim.
Hộp 1 chai x 500 viên nén bao phim.
Bảo quản: ở nhiệt độ từ dưới 30°C, noi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngảy sả_n xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dung.
THỜI GIAN XÉT LẠI TỜ HƯỚNG oi… sữ DỤNG:
ĐỂ XA_TẨM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÀN sử ouuẹ TRƯỚC KHI DÙNG. …
KHộNG DÙNG ouÁ LIẾU cưi ĐINH '
Nhã sản xuất:
`.ont ,g
IaẮ'wôc
CÔNG TY CỔ PHẨM DƯỢC PHẨM OPV
Lô 27, Đường SA, Khu Công Nghiệp Biên Hòa Il, Thảnh phố Biên Hòa, Tĩnh Đông Nai.
. ; 1 5088 ,
ĐT.(061)3992999 Fax (06 i383 TUQIC_ỤCTRUƠNG
P.TRUONG PHÒNG
f" ?
_ll ’rjếlL/IIZ 'ÍỈJ'Iơ'YIII’v
\A/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng