Th i.ỉéỡạié( tè.W
1. Nhãn trựctiép: iổ’ồ/ /1 5 .7 MẦU NHÃN THUỐC
- Vĩ 10 viên nèn bao phim.
ũũú ". VHIW 1' UlvÌUJ
nn.ơ lu ian:
.HộpioỂỔoỸjeỵfflẳn bao phim. ACETAB 650
cực Qt'ẢN“ ư DL'O'C W
ĐA PHÊ DUYỆT
ẳ.
www.tm wnủuưvww`zẹiếpmeủM1
_ 1 - LIM smđeơ Meoơutlumimm own I°S
›… …
haouvùo BL…
… Mì-n
m swmu :
WmmM
__j
059 GV.HJV
059 8VlẵJV
ACETAB 650
W
ACETAB ssọ
Wa
ChưvDWNIỤ—w-n J
77Nu muựPuạuufMuqxựnuưiug ~
SM: CIMNI
HMIOVỉx10viónnhanOphkn
TN 26646 tzhp
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
ACETAB® 650
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đổ xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc
Không dùng thuốc quá thòi hạn sử dụng ghi trên nhãn
Thânh phần: Công thức cho I viên:
— l’aracetanml ............................................ 650 mg
- 'l`ả dược vd ............................................ l viên.
(Lactosc. I’uvidon K30. Microcrystallin cellulose IOI, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri,
Mngncui >lcurut, |Iydmxypmpy| mcthylccllulosc, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, l’olysorbat
80).
Mô tả sán phẩm: Viên nén dải. bao phim mảu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, kích thước
l7,5mm x 8111…
Quy cách đỏng gỏi: Hộp IO vi x l0 viên nén bao phim.
Thuốc dùng cho bệnh gì: Thuốc nảy chứa paracetamol dùng:
- Diều tiị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa ~'4
— (ìiam dnu: Nlurc dẩn dau iảhg, dau nhức cơ xương, dau do viêm khởp. Ế
- llạ sol. …
Nên dùng thuốc nây như thế mìn và liều lượng: ';
Cách dùng. 4
"lliuốc đươc dùng theo đường uong, không dược dùng paracetamol đề tự điều trị giảm đau quá 10 ngảy ở
ngưòi ión qua' 5 ngảy ơ tiẻ em hoặc tự diếu trị sốt cao (trẻn 39, 5 0C,) sốt kéo dải trên 3 ngảy, sốt tải phát, trừ khi
do thầy thuôc hướng dẫn.
Liều dùng:
Liều thường dùng như sau :
- N gười lón: Uống ! viên/ lần, 3 - 4 lần/ ngảy (tối đa 6 viên] 24 giờ). Khoảng cách giữa cảc liều it nhất là 4 giờ.
- Trẻ cm:
+ 'l'rẻ em từ 8 tuối — 12 tuối: Uống '/zviênl lẩn.
+ Tre em từ 12 tuối trớ lén: Uống ] viẻnl iẩn.
(`ác liều cho tié em có thế nhắc lại sau 4— 6 giờ nếu cần Dế giảm thiều nguy cơ quả líều, không nẻn cho
tie em quá 5 liều paracetamol để giám dau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hưởng dẫn.
Khi nâo không nên dùng thuốc nây:
- Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc vởi bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Người suy gan hay suy thận nặng
- Người bệnh thiếu enzym G-ó-PD.
- 'l`rè em dưới 8 tuối.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giống như tất cả các lnại thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc ít
phím ứng phụ
Ban da và những phán ứng dị ưng khác thinh thoảng xảy ra Thường là ban đỏ hoặc mảy day, nhưng dôi khí
nặng hun và có thể kèm theo sôt do thuốc vả thương tôn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm
mâu cám vởi paracetamol vả những thuốc có liên quan Trong một sô ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gây giảm bạch cảu trung tính, giảm tiều cầu vả giám toân thế huyết cẩu.
Ílgặp l II)UU < ADR < I/100
- Da: Ban da.
… Dạ dảy - ruột: Buồn nỏn, nôn.
Ồ
’ơ=
› o
* o
o
o
_
0
0
.0
I
CÔNG
DUỌC F
A
9.
z
%
í)
)(
C
<
mu
A
`\x
lo
:_ .' .\Ỉ
El `= \
- Huyết học: Loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính. giảm toản thể huyết cằn, giảm bạch cằn). thiếu mảu.
— Thận: Bệnh thận, độc tinh thận khi lạm dụng dải ngây.
Hiếm gặp ADR < 1/10_00
Khảc: Phản ứng quả mẫn.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nâo. nhẩt là khi phát hiện những dấu hỉệu phát bnn trên da đẩu tỉên hnặc bắt
kỳ dẳu hiệu phản ứng quá mãn nảo khảc bạn cần phái ngừng sử dụng thuoc. Nổu xziy m phan ưng dị ưng
nặng bạn nên đến ngay bệnh viện để cấp cứu kịp thời.
Nên trảnh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây:
Trước khi dùng thuốc nảy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng cảc Ioại thuốc
khác, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn. thuốc từ dược liệu hoặc thực phẩm chức nãng. Dặc biệt các
nhóm thuốc sau:
- Cảc thuốc trong thảnh phần có chứa paracetamol
- Thuốc uống chống đông mảu như warfarin. coumarin hoặc dẫn chất indandion
- Phenothnazm
— Thuốc chống co giật (gồm phenytoin. barbiturat, carbamazepin) M
- Isoniazid
Danh sảch nây không đầy đủ cảc loại thuốc khảo có thế tương tảc với paracetamol. Hảy cho bác sỹ của bạn biết về
tất cả các Ioại thuốc bạn đang sử dụng. Đừng dùng một thuốc mới mà không nói với bảc sỹ của bạn.
Trong khi dùng thuốc nảy, bạn nên tránh uống rượu vì có thế lả… tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Cần lăm gì khi một lần quên không dùng thuốc:
Uống liều bị quên ngay lủc nhớ ra. Nếu liều dó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liền bị quên và tiếp
tục uống thuốc theo đủng thời gian quỉ đinh. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Cần bâo quân thuốc nây như thế nâo:
Dế ở nhiệt độ dưới 300C, trảnh ẳm vả ánh sảng.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Buồn nôn. nôn. và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống liều độc ÊÚíì thuộc.
Methemoglobin máu gây xanh tim da, niêm mạc, móng tay là một dân hiện dậc trưng nhiẻm dộc câp tính dân
chật p-aminophenol. Hoại tử gan phụ thuộc liều lả tảc dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhẩt do quá liền và có
thẻ gây tử vong.
Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Gọi cho bảc sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhẩt.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
Các tình trạng cần thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc ở các dối tượng sau :
- Người suy gan. suy thận.
- Người chản ăn, suy dinh dưỡng (các tinh trạng gây giảm glutathion ở gan).
— Người bệnh1có thiếu máu từ trước, vì chứng xạnh tím có thế không biểu lộ rõ. mặc dù có những nồng dộ
cao nguy hiêm cùa methemoglobin trong máu.
- Người đã tửng bị cảc phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol.
— Không dung nạp đường lactose hoặc một số Ioại dường khảo (vì thảnh phần tá dược cùa thuốc nảy có
Iactose có thể gây bất lợi cho bạn).
Thận trọng trong thời gian dùng thuốc:
- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm tiọng, thậm chi de
dọa tính mạng bao gôm hội chứng Steven-Johnson (SJS) hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic cpidcrmal
necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính: acute gcncrnlizcd
exanthematous pustulosis (AGEP).
- Triệu chứng cùa cảc hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
0 Hội chứng Steven- Johnson (SJS): Lá dị ứng thuốc thể bọng nước bọng nước khu trú ở quanh các hốc
tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thế kẻm sốt cao viêm phối
rối Ioạn chức năng gan thận. Chẩn đoản hội chứng Steven Johnson (SJS) khi có ít nhắt.. ° hốc tự nhiên
bị tổn thương
0 Hội chứng hoại tử da nhỉễm độc (TEN): Lá thể dị ứng thuốc nặng nhất. gổm:
› Các tỏn thương da dạng ớ da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hông nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước
bùng nhùng, các tôn thương nhanh chóng lan tòa khắp người;
+ Tôn thương niêm mạc măt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
1 tỉ… llnnrng niêm mục dường tiêu hóa: Viêm miệng, trọt niêm mạc miệng, Ioét hâu, họng thực quản,
da
dây. ruột; W
+ Tôn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ N gozìi ra còn có các triệu chứng toản thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phối,
viếm câu thận. viêm gan... tỷ lệ từ vong cao I5—30%.
o lh_'›i cln'mg nguz_ti bun …… mu tuân thân cắp tính (AGEP): Mụn mủ vỏ liÙlig nhờ phát sinh trên nền
hồng ban lan rộng. Tốn tlnrơng thường xuất hiện ở các nếp gấp như nảch, bẹn vả mặt, sau đó có thể
Ian iộng toản thân. Triệu chứng toản thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch câu mủi trung tính
tăng cao.
- Khi phát hiện những dắu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nảo
khác bệnh nhản cân phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng
do pamcctnmol gây ra thi không được dùng thuốc trở lại và khi dến khám chữa bệnh cần phải thông
báo cho nhân viên y tế biết vẻ vân dề nảy
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ dự định có thai, đang có thni hoặc cho con bú hảy hòi bảc sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn trước
khi dùng thuôc nảy do thuôc có thế gây hại cho thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.
Tác động của thuốc đến khá nãng lái xe và vận hânh máy mỏc:
(`hưư có nghiên cứu nỉ… về anh hướng cùa thuốc dến khả năng iải xe và vận hảnh máy móc.
Khi nâu cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ:
Phụ nữ dự dịnh có thai, dang có thai hoặc cho con bú.
Dang sư dụng ioại thuốc khác, bao gồm cả thuốc kê dơn và không kế dơn, thuốc từ dược liệu hoặc thực
phâm chức năng.
Người suy gan, suy thận
Người có tiền sử nghiện rượu.
Người có tiền sử dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác.
Nếu cằn thêm thông tin xin hòi ý kiến bảc sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
( ong l_\ ( I’ Iìuọc phâin .\gimuphaun
" 2" \'- uu_\ện Ili … Iloc P Mỹ Binh. [P. I. nng \…cn. \ntỉinnu.
Ắ … \ .n i,ii ( hỉ nhánh (" nng IT ( t’ lìưực phẫm Agilnupharm -
\hủ un ì\ um \…ìt lhrọc pham \ginwxplmrm
AGIMỂXPHAffl I)ưwụun . \ủ lu_›ng i’ hụng lx lhụnh -.\n [’ \l_\` lhm. ll’ long Xuycn. \n (iiamg
GMP-WHO lit 0 (1 :.\x iiin iu\~ il7h isi?…l
Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: …...…//
f`MJ; .
.`_ __.
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Các đặc tính dược lực học:
- Paracetamol (acctaminophcn) là chất chuyến hóa có hoạt tính cùa phenacetin, lá thuốc giảm đau- hạ sốt
hữu hiệu có thể thay thế asphin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả diều trị viêm.
I’znacctzunol lâm gin… thản nhiệt (› người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở người binh
thuù-ng 'l'liuốc tác dộng Iẽn vùng (iưới dồi gây hạ nhiệt. tóa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng
main ngoại bicn.
- Với liều diều tiị, thuốc it tảc dộng trên hệ tim mạch và hô hấp, khỏng lảm thay đối cân bằng acid- base,
không gây kích ứng, xước hoặc chảy mảu dạ dảy như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng
trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung
A3
_ 0
1 ›z-4
>iZ <
Z
%
\\ì"
lbf\
\Ề
~
, J,J
/
|.
.' :.,y
`v ~…
!
x
ương. Paracetamol không tác dụng trên tiếu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Các đặc tính dược động học:
- Hấp thu: Nhanh và hầu như hoản toản qua dường tiếu hóa. Đạt nồng độ đinh 30 - 60 phủt sau khi uống
với liều điều trị.
- Phân bố: Nhanh và đồng đến trong phẫn lớn các mô (:(… co' thề. Khoáng ZS'Ìh paracctznnnl lrung mí… kết
hợp với protein huyết tương.
- Chuyến hóa: Paracetamol bị N — hydroxyl hóa bởi cytochrom Pm dế tạo nẻn N - ncctyl -
benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyến hóa nảy bình thường phản ứng
với các nhóm suithydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. l'uy nhiên, nêu uống liều cao
paracetamol, chất chuyển hóa nảy dược tạo thảnh với lượng đủ dể lảm cạn kiệt glutathion của gan: trong
tình trạng đó, phản ứng cùa nó với nhóm suiihydryl của prntcin gan tz'mg lẻn. có thế (iẫii đến I…ụi … gnn.
- Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1.25 - 3 giờ. Phần lớn thái trư qua nước tiếu (90% -
IOO% liều điều trị trong ngảy đẩu), chủ yếu ở dạng liên hợp với acid glucuronic.
Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định: M
Chỉ định:
- Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
— Giảm đau: Nhức đầu, đau rảng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
- Hạ sổt.
Liều dùng:
Liều thường dùng như sau:
- Người lớn: Uống ! viênl lần, 3 - 4 lầnl ngảy (tối đa 6 viên/ 24 giờ). Khoảng cách giữa các liều ít nhắt kì 4
giờ.
- Trẻ em:
+ Trẻ em từ 8 tuối - 12 tuổi : Uống Vz viên/ lần.
+ Trẻ em từ 12 tuổi trở lên ~ Uống | viên/ lần
Các liều cho trẻ em có thế nhắc lại sau 4— (› giờ nếu cần Để giảm thiểu nguy cơ quả liếu, không nên
cho trẻ cm quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc
hướng dẫn.
Cách dùng.
"lhuổc được dùng theo đường uống, không được dùng paracetmnol để tư diều trị giảm đau quá lit ịigả_\ 6
người lón, quả 5 ngảy ở trẻ cm hoặc tự điếu trị sốt cao (trên 39,5 0(` ). sot kén dải tiên 3 iigii_\ snl tải phút, tiù
khi do thẩy thuôc hướng dẫn.
Chống chỉ định:
— Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Người suy gan hay suy thận nặng
- Người bệnh thiếu enzym G-6-PD.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
Các trường họp thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng:
- Bảc sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về cảc dắu hiệu cùa phản ứng tiên (la nghiêm trọng như hội chứng
Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc ( TEN) hay hội chứng [ yell, hội chứng ngoại ban
mụn mù toản thân câp tinh (AGEP).
— Paracetamol tương đối không độc vởi liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban (lát sẩn ngứa
và mây đay; những phản ứng mẫn cảm khảo gom phủ thanh quân, phù mạch và nhưng phản ưng kiêu phán
vệ có thể it khi xảy ra. Giảm tiều cầu, giảm bạch câu và giảm toản thế llti_\ết cẩu đă \áy ra với \ iộc sư (lụng
những dẫn chất p—aminophenol, dặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính vả ban
xuất huyết giảm tiền cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiềm gặp mắt bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu mảu từ trước, vì chứng xanh tim có thế không
biếu lộ rõ, mặc dù có những nồng dộ cao nguy hiểm của methemoglobin trong mảu
- Uống nhiều rượu có thể gây tảng độc tính vởi gan cua paracetamol: nên trảnh hoặc hạn chế uông r.ượu
- Thảnh phần tả dược của thuốc nảy có lactose vì vậy không nên dùng thuốc nảy cho bệnh nhân bị di
truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hắp thu glucose—galactosc.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
— Thởi ki" mung Illui :
Chưa xác định dược tinh an toản của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không
mong muốn có thế có đối với phát triên thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi
thật cân thiết.
— Tliởi k_i ( :an con bú:
Không thấy tảc dụng không mong muốn ở trẻ bú sữa mẹ.
Tác động của thuốc đến khả nãng lải xe và vận hânh máy móc:
(` hưu (ớ nghiên cứu nâo vế ánh hướng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
Tương tác cún thuốc vói các thuốc khác và các loại tướng tảc khác:
— Khòng đùng chung với các thuốc khảo có chứa paracetamol.
- U ống dâi ngây liều cao paracetamol lảm tãng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cân phái chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghỉêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin vả lỉệu
pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu (|tlá nhỉều vậ (Iải ngảy có thế lảm tảng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- | huô( chong … giật (gom phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gãy cảm ưng enzym ớ microsom thế gan, có
lliẻ Ia'im tăng tính độc hại gan cưa pa…cetamol do tăng chuyến hoá thuốc thảnh những chất dộc hại với gan
- Ngoài ra, dùng dong thòi isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn dến tăng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định dược cơ chế chính xảc của tương tác nảy
'l`á( (lụng không mong muốn:
l3zm (iu \íi nhưng phán ung (lị ưng khá( thinh thoảng xáy ra. 'I"hường là ban đỏ hoặc mảy đay, nhưng đôi khi
nặng hon vú có thẻ kèm theo sỏi do thuôo và thương tỏn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với saiicylat hiếm
mâu cảm với paracetamol vả những thuốc có liên quan Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gảy giảm bạ(h câu trung tính, giảm tiếu cẩu và giảm toản thề huyết cầu.
ÍI gặp 1 I 000 ’ ADR: l/IOU
- Da: Ban da.
~ Dạ đảy - ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giám bạch cẩu trung tinh, giảm toân thề huyết cẩu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
— 'I`hzin: Bệnh thận, độc tinh thận khi lạm dụng dải ngảy.
mẽ… gủp. nm - l/IUUU
Khác: l’hz`m (mg (ịuít mẫn.
Hường đẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc, trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng nặng phải đưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện
đề cấp cứu kịp thời.
Quá liều và cách xử tri:
x
qu o d"J '
"u:
Biểu hiện
- Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một Iiếu độc duy nhắt hoặc do uống lặp lại liều lởn paracetamol (ví
dụ 7,5 - l0 g môi ngảy trong | - 2ngảy), hoặc do uông thuốc dải ngảy. Hoại tử gan phụ thuộc liều lả tảc dụng
đỌ( cắp tính nghiếm trọng nhất do quá liếu và có thể gây tư vong
~ Buồn nôn, nôn vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 gỉờ sau khi uống liều độc của thuo
Mcthemogiobin máu, dẫn đến chứng \anh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhie
độc câp tính dẫn chắt p- -aminophenolz một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thế được sản sinh. Trẻ em c
khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hớn người lớn sau khi uông paracetamol.
- Khi bị ngộ dộc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thẩn kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp
(ó thế iâ ưc chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu,
khong đều: huyết áp thắp; vả suy tuân hoản. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế
trung tâm, tác dụng nặy chi .\ủy ra với liếu rất lớn. Số( có thể xảy ra nêu giãn mạch nhiếu. Cơn co giật nghẹt
thớ gây tư vong có thế xảy ra. Thướng hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngây hôn mê
.\(r lrí:
- Khi có các biếu hiện nhiễm dộc như trẻn cẩn đưa bệnh nhản đến ngay cảc cơ sở y tế để được xử trí kịp thời
- (Jhân đoán sớm rắt quan trọng trong diều trị quả liếu paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là
pluiỉ điều tiị hô trợ tich (:ực. Cẩn rưn dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uông.
- | iệu pháp giái đọc chính lả dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tảc động một phần do bổ sung dự trữ
glutathion (› gam. N-nwtqu stcin có tác dụng khi uống hoặc tiếm tỉnh mạch Phải dùng thuốc giái độc ngay
lập tti( (ảng sớm cảng tôi nếu (hưạ đến 36 giờ kế từ khi uống paracetamol Điều trị với N- a-cetylcystein cỏ
/
hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới IO giờ sau khi uổng paracetamol. ffl' j
- Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả (nảy đay. khỏng yêu cẩu pl((ii ngửng
thuốc), buon nôn, nôn, tỉêu chảy, và phản ('mg kiến phản vệ.
- Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng mcthionin thì
phải hút than hoạt ra khỏi dạ dảy trước. Ngoài ra có thẻ dùng than hoạt vả/hoặc thuốc tẳy muối do chúng có
khả năng lảm giảm hâp thụ paracetamol.
` ›118 !háng ()5 năm 2016
. g giám đốc
( lý Chất lượng
tue.cục TRUộNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ <ÍưM (4 Ịầ'll/Ỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng