BỘ y TẾ Wiat
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dáuỂPJÁÌ’JẢOW
fATP ATP A“
MWYWNIỊ MWTMIIIỤ MI.»
suc sac: suc
at.c.e.o.P HÀ TẦY HATAPHAR em - wno c.r.cmu
l'ịuuóanuueom uopiovixinmmmmuuọt
, `.i“ .
J— .l—J
DIMIIWWÙM
c.woõnủnmnúuùnv
GMP-WHO um-mm-ưmuu
BơdIOWUÌOĐMMWID
f—ỉJ“?
MMWZIỈIIIỊ
ỡhmm
Ổ …ww…ac
GMP-WHO —um-mm~muum
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
ATP
(Dinatri adenosin triphosphat 20mg)
- Dạng thuốc: Viên bao tan trong ruột
- Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên .
- Thânh phẩn:
Dinatri adenosin triphosphat 20mg
Tá dược vd 1 viện
(T á dược gồm: Lactose, avicel, Polyvidone(P.V.P), acryl-eze white, bột talc, magnesi
stearat)
- Các đặc tính dược lực học: Acid adenosin-Striphosphoric(=AĩP) giữ vai trò quan trọng
trong chuyển hoá glucid vã lã nguôn năng lượng thiết yếu trong quá t1ình sinh hoá của hiện
tượng co cơ. Về mặt dược lý có tác dụng giãn mạch, nhất là ở mạch vănh và hệ thống động
mao mạch ngoại vi. Với tim có tác dụng giống đối giao cảm, nhtmg tác dụng nầy không bị
atropin huỷ đi (lăm giảm nhịp tim và ức chế dấn truyền kích thích).
- Các đặc tính dược động học: Adenosin trong tế bâo chuyển hoá nhanh do phosphoryl hoá
thănh adenosin monophosphat nhờ adenosinkinase hoặc do khử amin thănh inosin nhờ
adenosin desaminase trong bảo tương. Adenosin ngoầi tế bảo bị mất nhanh do xâm nhập văo
tế bầo với nửa đời dưới 10 giây trong máu toăn phẩn. Vì adenosin không cẩn có sự tham gia
của chức năng gan hoặc thận để hoạt hoá hoặc bất hoạt nến suy gan hoặc suy thận không ảnh
hưởng đốn tính hiệu quả hoặc tính dung nạp của thuốc.
- Chỉ định:
Nhịp nhanh kịch phát tren thất, bao gôm cả hội chứng Wolff — Parkinson - White để
chuyển nhanh về nhịp xoang.
Thuốc hỗ trợ trong kỹ thuật hiện hình tưới máu cơ tim: Thuốc dùng để lăm giãn động
mạch vãnh cùng với chụp hiện hình tưới máu cơ tim h0ặc siêu âm hai chiều dễ phát hiẹn các
khiếm khuyết trong tưới máu hoặc co bóp bất thường cục bộ do bệnh động mạch vănh.
- Cách dùng và liều dùng: Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
* Liều trung bình:
Người lớn: Uống mõi lân 2-3 vien x 3 lânlngăy
(Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kế đơn của thây thuốc)
- Chống chỉ định:
Người đã có từ trước hỌi chứng suy nút xoang hay blốc nhĩ thất độ hai hoặc đọ ba mã
không cấy mãy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dăi h0ặc blốc nhĩ thất hoãn toăn.
Bộnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây them co thắt phế quân.
Mãti cảm với adenosin. '
- Thận trọng:
Trong quá trình cắt rung nhĩ có đường dãn truyền nhĩ thất phụ, vì có thẻ xung động dẫn
truyền qua đó lăm tim đập nhanh hơn.
Do có khả năng lãm tăng nhất thời rối loạn dăn ưuyẻn hOặc loạn nhịp tim trong cơn tim
nhanh kịch phát tren thất, nến khi dùng adenosin cân có bác sĩ theo dõi điện tỉm vã có
phương tiện hôi sức tim và hô hấp.
- Tác dụng khỏng mong muốn của thuốc:
* Thường gặp: Toản thân (nhức đâu); Tim mạch (nóng bững mặt); Hô hấp (khó thở, cảm giác
ngục bị ép); Tiêu hoá (buôn nôn); Thân kinh trung ương (hơi choáng váng, hoa mắt chóng
mặt, tế cóng).
* Hiếm gặp: Toản thân ( khó chịu, ra mô hòi, lo âu, cảm giác rát bỏng, có vị kim loại); Tim
mạch (đánh trống ngực, nhịp tim chậm, hạ huyết ãp); Hô hấp (thở sâu nhanh, đau ngỤc); Mắt
(nhìn mờ); Xương -cơ (đau tay, đau chân, đau cổ vả đau lưng).
* Ghi chú: "Nếu cẩn thông tin xỉn hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những
tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
— Tương tác thuốc:
Dipyridamol phong bế adenosin vão tế băo, nên lăm tăng tác dụng của adenosin. Nừu cân
phối hợp phải giâm liều adenosin.
Theophylin và các xanthin khác lã những chất ức chế mạnh adenosin. Khi cân phối hợp,
phải tăng liên adenosin.
Nicotin có thể tăng tác dụng tuân hoãn cũa adenosin.
- Quá liều - cách xử trí: Chưa thấy xảy ra trường hợp năo quá liều. Vì nửa đời của adenosin
trong máu rất ngắn, nên thời gian tai biến nếu có do quá liêu cũng hạn chế. Nếu tai biến kéo
dăi, nèn dùng methylxanthin như cafein hoặc theophylin là những chất đối kháng cạnh tranh
với adenosin.
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngăy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.Khi
thấy vien thuốc bị ẩm mốc, loang mău, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện
nghi ngờ khác phâi đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Bảo quân: Nơi kho, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Để xa tâm tay trẻ em.
KHỒNG DÙNG QUẢ LIÊU cm’ ĐỊNH
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY cỏ PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khe- Hè Đong- TP Hà Nội
ĐT: 0433. 522203. 33516101 FAX: o433522203
_ .- DƯỢC PHẨM HÀ TÂY °
._ "J. " ` ~'\` _J | đổC
CQDHAN . '
. DƯỢC PHẨM ,
A
PHÓ cuc TRUỞNG
JVỳuyỗn VớnẫlỉamÁ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng