Chỉ định:
Sinh dục suy nhược (rối loạn cương). Dùng tốt cho các trường hợp: suy nhược cơ thể, stress, giai đoạn hồi phục trong các bệnh lý khác nhau. Chứng thận dương suy như đau lưng, mỏi gối, lạnh tay chân, tiểu đêm, giảm ham muốn tình dục, tảo tiết (xuất tinh sớm).
Chống chỉ định:
không dùng cho người cao huyết áp, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 16 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
chưa có báo cáo.
Chú ý đề phòng:
không có.
Liều lượng:
uống mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: LỘC NHUNG
Tên khác:
Ban long châu, Hoàng mao nhung, Huyết nhung, Quan lộc nhung. Cornus cervi Parvum
Thành phần:
Tác dụng:
Chỉ định:
* Tác dụng chủ trị:
Quá liều:
Chống chỉ định:
+ Bỗng nhiên bị tê dại, không dùng (Bản Thảo Kinh Tập Chú). + Thận hư có hỏa: không nên dùng. Thượng tiêu có đờm nhiệt hoặc Vị (dạ dầy) có hỏa: không dùng. Phàm thổ huyết, hạ huyết, âm hư hỏa tích: không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ). + Người âm hư hỏa vượng: không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển). + Trong người có thực nhiệt: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Lộc nhung không cho vào thuốc sắc, chỉ tán nhỏ, hòa uống riêng từ 1,2 – 4g.
Mô tả:
Lộc nhung là nhung (sừng non) của hươu đực (Lộc) [Cervus Nippon Temminck] hoặc con nai (Mê) *Cervus Unicolor Cuv.+ được chế biến thành.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng