Chỉ định:
- Liệu pháp thay thế điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát.
- Liệu pháp thay thế điều trị suy giảm miễn dịch thứ cấp.
- Trẻ AIDS.
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
- Hội chứng Guillain-Barre.
- Bệnh Kawasaki.
- Ghép tủy xương dị sinh.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc/globulin miễn dịch đơn dòng.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đôi khi: buốt lạnh, đau đầu, sốt, nôn, phản ứng dị ứng, buồn nôn, đau khớp, hạ huyết áp, đau lưng nhẹ. Hiếm: nhồi máu cơ tim, sốc, nghẽn phổi, huyết khối sâu, đau thắt ngực, chàm, sốc phản vệ, tăng huyết áp, đau lưng, khó thở, sốc.
Chú ý đề phòng:
có thai.
Liều lượng:
Khởi đầu truyền tĩnh mạch < 1.4mL/kg/giờ trong 30 phút, nếu dung nạp tốt: có thể tăng từ từ lên tối đa 1.9mL/kg/giờ cho đến hết dịch. Liệu pháp thay thế điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát:khởi đầu 0.4-0.8g/kg, tiếp theo 0.2-0.8g/kg, mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt nồng độ IgG mức cận dưới tối thiểu 4-6g/L. Liệu pháp thay thế điều trị suy giảm miễn dịch thứ cấp: 0.2-0.4g/kg, mỗi 3-4 tuần tới khi mức cận dưới tối thiểu 4-6g/L. Trẻ AIDS: 0.2-0.4g/kg, mỗi 3-4 tuần. Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn: 0.8-1g/kg trong ngày đầu tiên, có thể nhắc lại liều 1 lần trong vòng 3 ngày tiếp theo; hoặc 0.4g/kg/ngày, trong vòng 2-5 ngày. Hội chứng Guillain-Barre: 0.4g/kg/ngày, trong vòng 3-7 ngày. Bệnh Kawasaki: 1.6-2g/kg, một vài liều trong vòng 2-5 ngày kết hợp acid acetylsalicylic; hoặc 2g/kg, liều duy nhất kết hợp acid acetylsalicylic. Ghép tủy xương dị sinh: điều trị nhiễm khuẩn & dự phòng mảnh ghép chống lại cơ thể vật chủ: 0.5g/kg, hàng tuần từ ngày thứ 7 tới 3 tháng sau phẫu thuật cấy ghép;
- giảm sản xuất kháng thể dai dẳng: 0.5g/kg, hàng tháng đến khi nồng độ kháng thể trong huyết thanh phục hồi mức thông thường.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng