Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp: Tim mạch, cao huyết áp, cholesterol trong máu cao, xơ vữa động mạch; Suy nhược thần kinh, suy tuần hoàn não; Các bệnh về mắt, khớp.
Chống chỉ định:
Người dị ứng với cá hoặc với các thành phần có trong sản phẩm.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ngày uống 1-2 viên 1-2 lần sau khi ăn hoặc theo chỉ định của bác sỹ. Nên dùng thành từng đợt liên tục từ 3
- 6 tháng để có kết quả tốt nhất.
Chú ý đề phòng:
Ngày uống 1-2 viên 1-2 lần sau khi ăn hoặc theo chỉ định của bác sỹ. Nên dùng thành từng đợt liên tục từ 3
- 6 tháng để có kết quả tốt nhất.
Liều lượng:
Ngày uống 1-2 viên 1-2 lần sau khi ăn hoặc theo chỉ định của bác sỹ. Nên dùng thành từng đợt liên tục từ 3
- 6 tháng để có kết quả tốt nhất.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN E
Tên khác:
Tocopherol acetate
Thành phần:
D-alpha tocopheryl acetate
Tác dụng:
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Thận trọng:
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Tương tác thuốc:
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).
Dược lực:
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol).
Dược động học:
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
Cách dùng:
1 viên (400 UI) /ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng