Chỉ định:
- Giúp cải thiện chức năng thận.
- Giúp bảo vệ thận, làm chậm tiến trình suy thận.
- Giúp làm giảm nhu cầu phải lọc máu ở các bệnh nhân suy thận.
- Hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng và biến chứng của suy thận như: Phù, đi tiểu thường xuyên, tăng creatinin huyết hoặc protein niệu.
- Giúp ngăn ngừa sự phát triển suy thận từ những bệnh nhân có các bệnh nguy cơ như: Đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm cầu thận, sỏi thận, lupus, dùng các thuốc độc với thận.
Chống chỉ định:
- Giúp cải thiện chức năng thận.
- Giúp bảo vệ thận, làm chậm tiến trình suy thận.
- Giúp làm giảm nhu cầu phải lọc máu ở các bệnh nhân suy thận.
- Hỗ trợ kiểm soát các triệu chứng và biến chứng của suy thận như: Phù, đi tiểu thường xuyên, tăng creatinin huyết hoặc protein niệu.
- Giúp ngăn ngừa sự phát triển suy thận từ những bệnh nhân có các bệnh nguy cơ như: Đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm cầu thận, sỏi thận, lupus, dùng các thuốc độc với thận.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sản phẩm này không phải là thuốc và không thay thế thuốc chữa bệnh.
Chú ý đề phòng:
Sản phẩm này không phải là thuốc và không thay thế thuốc chữa bệnh.
Liều lượng:
Hỗ trợ phòng bệnh: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Hỗ trợ điều trị: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2
- 3 viên. Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ. Nên dùng thành từng đợt liên tục từ 3
- 6 tháng để có kết quả tốt nhất.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ĐAN SÂM
Tên khác:
Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Tử đan sâm
Thành phần:
Radix Salviae Miltiorrhixae
Tác dụng:
Tác dụng của Đan sâm: Khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.
Chỉ định:
Chữa hồi hộp mất ngủ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, hạ tiêu kết hòn cục, khớp sưng đau, mụn nhọt sưng tấy.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Không dùng chung với Lê lô.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Đan sâm là cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm; rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5-1,5cm, màu đỏ nâu (nên còn có tên là Xích sâm, Huyết sâm, Hồng căn). Lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét; lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù; mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 10-15cm, với 6 vòng hoa; mỗi vòng 3-10 hoa, thông thường là 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa 2 môi, môi trên cong hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ ba thuỳ; 2 nhị ở môi dưới; bầu có vòi dài. Quả nhỏ, dài 3mm, rộng 1,5mm. Ra hoa tháng 4-6, kết quả tháng 7-9.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng