Chỉ định:
-Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Piracetam 800 mg -Tá dược: Povidon, Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người bệnh suy gan.
- Người mắc bệnh Huntington.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ.
- Ít gặp: chóng mặt, run.Có thể giảm nhẹ các tác dụng không mong muốn bằng cách giảm liều.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Piracetam được thải qua thận. Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin 60
- 40 ml/phút: dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin 40
- 20 ml/phút: dùng 1/4 liều bình thường.
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng piracetam vì thuốc có thể qua nhau thai.
- Phụ nữ cho con bú: không nên dùng piracetam.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng:
- Suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mạn tính ở người già và chóng mặt: 800 mg x 3 lần/ngày.
- Các trường hợp biến chứng thiếu máu não: 1g x 3 lần/ngày.
- Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều duy trì: 2,4 g/ngày.
- Điều trị rung giật cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2
- 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, cứ 3
- 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PIRACETAM
Tên khác:
Thành phần:
Piracetam
Tác dụng:
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy,tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức ,giảm đau.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng chóng mặt. Các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ.
Các rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối loạn ý thức.
Suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.
Quá liều:
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Chống chỉ định:
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ:
Bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu & rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng:
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thới với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gianprothrombin đã được ổn định bằng ưarfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Dược lực:
Piracetam là loại thuốc hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh).
Dược động học:
- Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
- Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
- Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Cách dùng:
Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng