Chỉ định:
Điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
dụng phụ: Nhiễm cảm lạnh thông thường (thường gặp). Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng (thường gặp): biếng ăn. Rối loạn tâm thần (thường gặp): ảo giác, kích động, hành vi hung hăng. Rối loạn hệ thống thần kinh: thường gặp chóng mặt, ngất xỉu, mất ngủ. Hiếm gặp triệu chứng ngoại thấp. Rối loạn tim mạch: nhịp tim chậm (ít gặp); khối xoang nhĩ, block nhĩ thất (hiếm gặp). Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng (thường gặp); xuất huyết tiêu hóa và dị ứng (ít gặp). Rối loạn chức năng gan: viêm gan (hiếm gặp). Da và mô dưới da: thường gặp phát ban, ngứa. Rối loạn cơ xương: thường gặp co cứng cơ.
Chú ý đề phòng:
Thuốc cần được kê bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị sa sút trí tuệ. Cần xem xét hoặc ngưng sử dụng thuốc nếu điều trị không có hiệu quả. Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có hội chứng nhịp xoang bệnh lý, bệnh lý dẫn truyền trên thất, tiền sử loét đường tiêu hóa hay đang dùng NSAIDs. Phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Chưa có dữ liệu nghiên cứu về tác dụng của thuốc đối với bệnh nhân suy gan nặng.
Liều lượng:
Liều dùng: Người lớn: 5 mg ngày 1 lần trước khi đi ngủ. Liều có thể tăng lên 10 mg/ngày sau 1 tháng đánh giá hiệu quả lâm sàng. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Có thể tăng liều với bệnh nhân suy gan mức độ vừa và nhẹ. Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DONEPEZIL
Tên khác:
Donepezil hydrochloride
Thành phần:
Donepezil hydrochloride
Tác dụng:
Thuốc là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương. Thuốc ở tế bào hồng cầu tương đương với các tác động của nó ở vỏ não.
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Quá liều:
Liều gây chết ước tính trung bình của doneperil sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột nhắt là 45 mg/kg và chuột cống là 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều tối đa 10 mg mỗi ngày dùng cho người.
Việc dùng quá liều với các chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholine đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Doneperil, các dẫn xuất piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Hầu hết các tác dụng phụ thường không nghiêm trọng và chỉ thoáng qua tự nhiên.
Tác dụng không mong muốn thường gặp là: tiêu chảy và các cơn co rút cơ.
Các tác dụng không mong muốn khác là buồn nôn, ói mửa, mất ngủ và chóng mặt.
Thận trọng:
Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê đơn các chất ức chế cholinesterase cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
Tương tác thuốc:
Doneperil có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có tác động kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệu lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinyl choline, các tác chất ức chế thần kinh cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic.
Dược lực:
Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetyl-cholinesterase đặc trưng và thuận nghịch của cholinesterase. chiếm ưu thế trong não.
Dược động học:
-Hấp thu: Thuốc đạt nồng độ cực đại trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Doneperil.
- Phân bố: Khoảng 95% Doneperil gắn với protein huyết tương. Sự phân bố Doneperil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hoá bởi hệ thống P450 cytocrom thành các sản phẩm chuyển hoá kép, không phải tất cả các chất chuyển hoá này đều được xác định.
Cách dùng:
Người lớn: việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng