Chỉ định:
Hôn mê do chấn thương sọ não phẫu thuật não, phù não. Kết hợp với anticoline trong điều trị Parkinson mà bệnh nhân bị run mạnh cùng với các biểu hiện sau: Trong trường hợp Levodopa xuất hiện tác dụng phụ, trong trường hợp khó chỉ định dùng Levodopa do biến chứng hoặc sau khi phẫu thuật ổ bụng, trong trường hợp levodopa không tác dụng. Phục hổi chức năng chi trong chứng liệt nửa người do tai biến mạch máu não.
Chống chỉ định:
Hôn mê do chấn thương sọ não phẫu thuật não, phù não. Kết hợp với anticoline trong điều trị Parkinson mà bệnh nhân bị run mạnh cùng với các biểu hiện sau: Trong trường hợp Levodopa xuất hiện tác dụng phụ, trong trường hợp khó chỉ định dùng Levodopa do biến chứng hoặc sau khi phẫu thuật ổ bụng, trong trường hợp levodopa không tác dụng. Phục hổi chức năng chi trong chứng liệt nửa người do tai biến mạch máu não.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
a. Sốc: Rất hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp thấy có biểu hiện khó thở. b. Hạ huyết áp, cần ngưng thuốc ngay. c. Dị ứng một số trường hợp có thể xuất hiện phát ban d. Hệ thần kinh: đôi khi thuốc có thể xuất hiện đau đầu, chóng mặt hưng phấn, co giật.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi dùng citicoline: trong trường hợp tiêm truyền điều trị hôn mê nặng hoặc bệnh nhân hôn mê tiến triển, cần phải kết hợp với thuốc cầm máu, trầm cảm, hạ nhiệt.
Liều lượng:
Tiêm IV trong trường hợp cấp, tiêm IM trong các trường hợp khác:
- Giai đoạn cấp: 500
- 750 mg/24 giờ.
- Giai đoạn di chứng mới: 250 mg/24 giờ.
- Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CITICOLINE
Tên khác:
Citicolin
Thành phần:
Citicoline
Tác dụng:
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định:
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tác dụng phụ:
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Thận trọng:
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Tương tác thuốc:
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Dược lực:
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Dược động học:
Cách dùng:
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng