Chỉ định:
Ðược chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt với các bệnh mà nguyên nhân chưa rõ ràng hoặc bị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm. Trong các trường hợp khác phải theo dõi kháng sinh đồ. Trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, tobramycin được dùng phối hợp với 1 kháng sinh nhóm beta
- lactam. Trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas spp. gây ra, tobramycin có thể dùng phối hợp với một kháng sinh nhóm beta
- lactam chống Pseudomonas. Trong bệnh viêm nội tâm mạc do Streptococcus faecalis hoặc alpha
- Streptococcus gây ra có thể dùng tobramycin phối hợp với ampicilin hoặc benzyl penicilin nhưng phải tiêm riêng rẽ. Tobramycin có thể dùng dưới dạng thuốc nước hay mỡ tra mắt 0,3% cho những bệnh nhiễm khuẩn ở mắt, và trước đây đã được dùng để xông cho người bệnh xơ nang tụy.
Chống chỉ định:
Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.
Liều lượng:
Tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch 20
- 60 phút:
- Trẻ em: 6
- 7.5 mg/kg/ngày, chia 3
- 4 lần.
- Người lớn: Nhiễm khuẩn nặng 3 mg/kg/ngày, chia 3 lần; nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng 5 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Tối đa 5 mg/kg/ngày.
- Ðiều trị không quá 7
- 10 ngày.
- Trẻ sơ sinh < 1 tuần: 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng