Chỉ định:
Xorimax được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng do các chủng nhạy cảm với cefuroxime như sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phế quản cấp, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng: viêm bàng quang.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh Lyme giai đoạn sớm (giai đoạn I) và ngăn ngừa biến chứng muộn ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với cefuroxime, các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đã từng bị dị ứng tức thì và/hoặc dị ứng nặng với penicillin hoặc bất cứ loại thuốc beta-lactam nào.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Dị ứng, ngứa, thở dốc, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh. Phản ứng quá mẫn. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (rất hiếm). Tăng men gan thoáng qua, rất hiếm khi vàng da. Đau đầu, chóng mặt. Viêm niêm mạc miệng, viêm âm đạo.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị phenylceton niệu. Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú.
Liều lượng:
Người lớn, trẻ > 12t. NK hô hấp trên 250-500 mg x 2 lần/ngày, NK hô hấp dưới 500 mg x 2 lần/ngày. NK đường tiểu không biến chứng 125-250 mg x 2 lần/ngày. NK da và mô mềm 250-500 mg x 2 lần/ngày. Bệnh Lyme không biến chứng 500 mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày. Trẻ 5-12t. Các chỉ định như trên: 125-250 mg x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa cấp 250 mg x 2 lần/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng