Chỉ định:
Viêm âm đạo cấp và mãn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, viêm âm đạo do trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, viêm cổ tử cung do vi khuẩn. Phòng ngừa nhiễm nấm và các biến chứng trước khi phẫu thuật ở đường sinh dục, trước khi đặt vòng tránh thai.
Chống chỉ định:
Viêm âm đạo cấp và mãn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, viêm âm đạo do trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, viêm cổ tử cung do vi khuẩn. Phòng ngừa nhiễm nấm và các biến chứng trước khi phẫu thuật ở đường sinh dục, trước khi đặt vòng tránh thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Chú ý đề phòng:
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
Liều lượng:
Người lớn
- Viêm âm đạo cấp tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 1-2 lần(sáng và tối), sau 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày.
- Viêm âm đạo mãn tính: 1 viên vào buổi tối trong 8-10 ngày.
- Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7-10 ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NEOMYCIN
Tên khác:
Thành phần:
Neomycin sulfate
Tác dụng:
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).
Thận trọng:
Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Cách dùng:
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng