Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, gồm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, bệnh lậu, giang mai, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da, viêm màng não (kể cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu), bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc. Dạng tiêm bắp: không được dùng cho người mẫn cảm với lidocain, trẻ nhỏ dưới 30 tháng tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ceftriaxon thường dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý được báo cáo do ceftriaxon gồm:
- Phản ứng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch.
- Phản ứng quá mẫn: Nổi mẩn, ngứa, sốt hoặc ớn lạnh.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và kéo dài thời gian prothrombin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, khó tiêu, viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng SGOT hoặc SGPT, tăng phosphatase kiềm và bilirubin.
- Thận: Tăng BUN và creatinin.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt.
- Niệu-sinh dục: Nhiễm nấm Candida hoặc viêm âm đạo.
- Các tác dụng khác: Ra mồ hôi và đỏ bừng. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
Chú ý đề phòng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Người dị ứng với penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với cephalosporin. Nên thật cẩn thận khi dùng ceftriaxon cho những bệnh nhân này. Cần giảm liều trên người bệnh suy cả gan và thận. Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết. Ceftriaxon được bài tiết trong sữa người với nồng độ thấp. Nên thận trọng khi chỉ định ceftriaxon cho phụ nữ đang cho con bú. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy: Không có báo cáo.
Liều lượng:
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần hoặc chia đều làm hai lần. Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ nửa giờ đến 2 giờ, trước khi phẫu thuật.
- Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: tiêm bắp liều duy nhất 250 mg. Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50
- 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
- Điều trị viêm màng não: liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
- Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày
- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng không phải viêm màng não: liều dùng mỗi ngày được đề nghị là 50 đến 75 mg/kg chia làm hai lần mỗi 12 giờ.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu thứ phát: tiêm bắp liều duy nhất 125 mg. Trẻ sơ sinh: Liều tối đa không vượt quá 50 mg/kg/ngày. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Tuy nhiên, nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu ở bệnh nhân suy thận nặng và những người rối loạn đồng thời chức năng gan và thận. Cách dùng Ceftriaxon được sử dụng ở dạng muối natri để tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 2-4 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng ít nhất trong 30 phút, hoặc tiêm bắp sâu. Đường tĩnh mạch: Hòa tan 1 g CEFTRIAXON GLOMED trong 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Các dung dịch này có thể tiêm thẳng vào tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch. Đường tiêm bắp: Hòa tan 1 g CEFTRIAXON GLOMED trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng