Chỉ định:
Imipenem không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau: • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. • Nhiễm khuẩn phụ khoa • Nhiễm khuẩn đường niệu
- sinh dục • Nhiễm khuẩn khớp và xương • Nhiễm khuẩn da và mô mềm • Nhiễm khuẩn máu • Viêm nội tâm mạc
Chống chỉ định:
Quá mẫn với imipenem, cilastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do imipenem-cilastatin là các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Đôi khi xảy ra phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay, viêm đại tràng màng giả. Động kinh hoặc co giật có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và/hoặc người có chức năng thận kém. Phản ứng tại chỗ tiêm như đau hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra sau khi tiêm. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta
- lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
Chú ý đề phòng:
Imipenem
- cilastatin nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm imipenem
- cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp nhất ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương (như tổn thương não hay tiền sử động kinh) đồng thời với suy giảm chức năng thận. Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem
- cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Ðộ an toàn và hiệu lực của thuốc ở bệnh nhi dưới 12 tuổi chưa được xác định. Những người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân này. Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng imipenem
- cilastatin trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai. Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, nên dùng thận trọng imipenem
- cilastatin đối với phụ nữ cho con bú. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy: Không có báo cáo.
Liều lượng:
Liều dùng của thuốc được biểu diễn trên lượng imipenem khan. Tổng liều hằng ngày nên được dựa trên loại nhiễm khuẩn hoặc mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng. Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 40 kg Liều truyền tĩnh mạch thông thường mỗi ngày tương ứng từ 1-2 g imipenem chia thành các liều nhỏ 6
- 8 giờ một lần, dựa trên mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng được dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng. Trẻ em dưới 12 tuổi Ðộ an toàn và hiệu quả của imipenem không được xác định đối với trẻ em dưới 12 tuổi, nhưng imipenem tiêm truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều imipenem 15
- 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
- Trẻ em 3 tháng tuổi trở lên và cân nặng dưới 40 kg: truyền tĩnh mạch 15
- 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi có thể dùng các liều sau: Trẻ < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg mỗi 12 giờ; Trẻ 1
- 4 tuần tuổi: 25 mg/kg mỗi 8 giờ; Trẻ 4 tuần
- 3 tháng tuổi: 25 mg/kg mỗi 6 giờ. Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: nên giảm liều imipenem và liều tiêm truyền tĩnh mạch khuyến cáo tối đa nên dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
- CC 31
- 70 ml/phút: 500 mg, 6 giờ một lần.
- CC 21
- 30 ml/phút: 500 mg, 8-12 giờ một lần.
- CC 6
- 20 ml/phút: 250 mg (hoặc 3,5 mg/kg, tùy theo liều nào thấp hơn), mỗi 12 giờ hoặc đôi khi 500 mg mỗi 12 giờ.
- CC ≤ 5 ml/phút: chỉ nên dùng imipenem nếu thẩm phân máu bắt đầu trong vòng 48 giờ. Nên bổ sung một liều sau khi thẩm phân máu và mỗi 12 giờ sau đó. Cách dùng: Imipenem được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tương ứng 250 hoặc 500 mg imipenem được tiêm truyền trong 20
- 30 phút, liều tương ứng 1 g imipenem được tiêm truyền trong 40
- 60 phút. Pha dung dịch truyền tĩnh mạch Bột trong lọ phải được pha với 100 ml dịch truyền tương hợp (Natri clorid 0,9% tiêm, Dextrose 5% hoặc 10% tiêm, Dextrose 5% và Natri clorid 0,9% tiêm, Dextrose 5% tiêm và dung dịch kali clorid 0,15%, Manitol 5% và 10%) để được dung dịch có nồng độ imipenem 5 mg/ml và cilastatin 5 mg/ml.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng