Chỉ định:
Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Chống chỉ định:
Trong trường hợp dị ứng/quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trong lâm sàng, ỉa chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất. Thường gặp, ADR >1/100 Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm. Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn. Da: Ngoại ban. Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm. Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Ðau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida. Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Tuần hoàn: Hạ huyết áp. Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật. Tiêu hóa: Ðau bụng, táo bón, viêm miệng. Da: Ngứa, mày đay. Hô hấp: Khó thở. Thần kinh: Vị giác thay đổi. Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
Chú ý đề phòng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai. Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol). Tránh dùng các thuốc gây táo bón. Thời kỳ mang thai Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai. Thời kỳ cho con bú Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom.
Liều lượng:
Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch. Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh. Liều thường dùng là 1
- 2 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần. Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng