Chỉ định:
Trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm :
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt viêm phế quản cấp.
- Viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Chống chỉ định:
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mãn cảm với sulfonamid và trimethoprim; trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Thường gặp là rối loạn tiêu hoá như: buồn nôn, nôn, chán ăn và phản ứng dị ứng da như: nổi ban da và mày đay.
- Hiếm gặp phản ứng dị ứng da nặng như ban đỏ bọng nước đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell). Có một vài trường hợp thay đổi công thức máu chủ yếu là giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và ban xuất huyết.
- Người lớn tuổi bị loạn chức năng gan, thận hoặc thiếu acid folic có nguy cơ cao. Những bệnh nhân thiếu G6PD dùng Sanseptol có thể có nguy cơ tan máu.
Chú ý đề phòng:
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sanseptol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. Sanseptol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.
Liều lượng:
- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên vào bữa ăn.
- Trẻ em: Ngày uống 1/4 viên / 5 kg thể trọng, chia làm 2 lần.
- Tuỳ theo bệnh, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể dùng thuốc trong khoảng từ 5
- 20 ngày
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng