Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus, Pneumococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetellapertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, phản ứng quá mẫn.
Chú ý đề phòng:
- Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Người bệnh dùng Spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Liều lượng:
- Người lớn uống 1,5 triệu IU
- 3 triệu IU/lần, 3 lần/24 giờ.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus: 3 triệu IU /lần và cứ 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9 triệu IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần thì cho liều nhắc lại.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng