Chỉ định:
Azithromicin được chỉ định điều trị các chứng nhiễm trùng: Đường hô hấp trên: tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa,... Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp. Da và mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, nhiễm trùng đường tiểu và vùng chậu không do lậu cầu.
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngừng điều trị. Thường gặp là rối loạn tiêu hóa như: nôn, tiêu chảy, đau bụng. Hiếm gặp như: viêm âm đạo, viêm thận, các triệu chứng trên thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, trên da: nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi.
Chú ý đề phòng:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khởi đầu: dùng liều duy nhất 500 mg trong ngày đầu tiên, và 4 ngày sau, mỗi ngày 250 mg. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: liều duy nhất 1 gam. Trẻ em: 10 mg/kg/ngày. Uống trong vòng 3 ngày. Nên uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ
Liều lượng:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khởi đầu: dùng liều duy nhất 500 mg trong ngày đầu tiên, và 4 ngày sau, mỗi ngày 250 mg. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: liều duy nhất 1 gam. Trẻ em: 10 mg/kg/ngày. Uống trong vòng 3 ngày. Nên uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng