Dalacin C 600mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Clindamycin hydrochloride, tính theo Clindamycin
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Clindamycin được chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị những nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hay những dòng nhạy cảm của vi khuẩn Gram dương hiếu khí liên cầu, tụ cầu, phế cầu; và những dòng Chlamydia trachomatis nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, gồm viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, gồm: viêm phế quản, viêm phổi, mủ màng phổi và áp-xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, gồm: trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, chốc, áp-xe và nhiễm khuẩn vết thương đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng và viêm quanh móng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương khớp và viêm khớp nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viên nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn túi cùng, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm mạc treo buồng trứng và nhiễm khuẩn vùng chậu khi cho cùng với một kháng sinh có phổ Gram âm. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị đơn thuần với clindamycin tỏ ra có hiệu quả.
- Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm: viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho phối hợp với một kháng sinh có phổ kháng khuẩn Gram âm hiếu khí.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. Tính hiệu quả của clindamycin trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc đã được ghi nhận.
- Nhiễm khuẩn răng như áp-xe nha chu và viêm nha chu.
- Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS. Clindamycin phối hợp với pyrimethamine có hiệu quả rất tốt.
- Viêm phổi do Pneumocytis carinii ở bệnh nhân AIDS, clindamycin phối hợp với pyrimethamine có hiệu quả rất tốt. Clindamycin uống hay tiêm với liều 20 mg/kg/ngày tối thiểu trong 5 ngày, dùng đơn thuần hay phối hợp với quinine hay amodiaquine để điều trị nhiễm Plasmodium falciparum đa kháng thuốc.

Chống chỉ định:
Clindamycin được chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết trước nhạy cảm với clindamycin hay lincomycin

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Đường tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng) và viêm thực quản với chế phẩm uống. Phản ứng quá mẫn: Ban dát sẩn và nổi mề đay khi dùng thuốc. Phát ban lấm tấm toàn thân thể nhẹ hay trung bình thường thấy. Rất hiếm trường hợp hồng ban đa dạng, vài trường hợp giống như hội chứng Stevens
- Johnson, có liên hệ với clindamycin. Một số ít trường hợp giống phản vệ đã được báo cáo. Ở gan: Vàng da và test chức năng gan bất thường được thấy trong khi điều trị với clindamycin. Da niêm: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm trường hợp viêm ngoài da và viêm da bóng nước được ghi nhận. Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan tạm thời đã được ghi nhận. Có trường hợp mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Tim mạch: Rất hiếm trường hợp ngưng tim phổi và hạ huyết áp được ghi nhận do truyền tĩnh mạch quá nhanh (xem Liều lượng và Cách dùng). Phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ, thành lập các áp xe khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch được ghi nhận tiêm mạch. Tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh ở trong ống thông tĩnh mạch.

Chú ý đề phòng:
Khởi phát viêm đại tràng do kháng sinh xuấthiện trong khi đang sử dụng hay ngay cả 2 hay 3 tuần sau khi sử dụng. Bệnh có vẻ nặng hơn ở người già hay suy kiệt. Khi xảy ra nên ngưng dùng clindamycin. Điều trị với nhựa cholestyramine và colestipol vì những sản phẩm này nối dính với độc tố thấy được ở in vitro. Liều colestipol gợi ý là 5g ba lần mỗi ngày, và cholestyramine là 4g ba lần mỗi ngày. Khi viêm đại tràng do kháng sinh xảy ra trầm trọng, cần phải điều trị với truyền dịch thích hợp, cung cấp thêm điện giải và protein. Độc tố được tiết ra bởi Clostridium difficile là nguyên nhân trực tiếp chủ yếu của viêm đại tràng do kháng sinh. Loại Clostridium sinh độc này nhạy cảm với vancomycin. Khi sử dụng 125-500mg vancomycin 4 lần mỗi ngày, độc tố phân nhanh chóng biến mất, và đồng thời là dần hết tiêu chảy trên lâm sàng. Cũng có thể điều trị bằng bacitracin 25.000 đơn vị, uống 4 lần trong 7-10 ngày.

Liều lượng:
Đường tiêm bắp hay tiêm mạch: Người lớn:
- Nhiễm khuẩn phức tạp: 2400-2700 mg mỗi ngày chia 2, 3 hay 4 lần.
- Nhiễm khuẩn ít phức tạp do các vi khuẩn nhạy cảm hơn: liều 1200-1800mg mỗi ngày, chia 3 hay 4 lần.
- Liều tới 4800 mg/ngày đã được dùng rất tốt.
- Liều tiêm bắp duy nhất nhiều hơn 600mg không được khuyến cáo. Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 20-40 mg/kg/ngày, chia 3 hay 4 lần. Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15-20 mg/kg/ngày, chia 3 hay 4 lần. Liều thấp hơn có thể đủ với trẻ sinh non. Đường uống: Người lớn: 600-1800 mg/ngày, chia 3 hay 4 lần. Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
- 8-25 mg/kg/ngày chia 3 hay 4 lần.
- Ở trẻ 10kg hay nhẹ hơn: nửa muỗng cà phê (37,5mg) xirô, liều tối thiểu là 3 lần mỗi ngày. Trường hợp nhiễm liên cầu tiêu huyết bêta, điều trị liên tục tối thiểu 10 ngày. Điều trị viêm vùng chậu và nhiễm Chlamydia trachomatis cổ tử cung:
- Viêm vùng chậu
- điều trị nội trú: Clindamycin phosphate 900mg (tiêm mạch) mỗi 8 giờ cùng 1 kháng sinh phổ Gram âm hiếu khí (tiêm mạch); ví dụ gentamycin 2 mg/kg sau đó 1,5mg/kg mỗi 8 giờ hàng ngày trên bệnh nhân chức năng thận bình thường. Dùng thuốc liên tục (tiêm mạch) tối thiểu 4 ngày và 48 giờ sau khi tình trạng bệnh nhân cải thiện. Tiếp theo dùng clindamycin hydrochloride uống 450mg mỗi 6 giờ cho được tổng cộng 10-14 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: uống clindamycin hydrochloride 450mg 4 lần mỗi ngày trong 10-14 ngày. Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS: Tiêm mạch hay uống 600-1200 mg mỗi 6 giờ trong 2 tuần sau đó uống 300-600mg mỗi 6 giờ. Thông thường đợt điều trị kéo dài 8-10 tuần pyrimethamine uống 25 đến 75mg mỗi ngày trong 8 đến 10 tuần. Folinic acid 10-20 mg/ngày phải được dùng khi dùng liều cao pyrimethamine. Viêm não do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS: Tiêm mạch 600-900 mỗi 6 igờ hay 900mg mỗi 8 giờ hoặc uống 300-450mg mỗi 6 giờ trong 21 ngày và primaquine 15-30mg uống 1 lần mỗi ngày trong 21 ngày.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Dalacin C 600mg Dalacin C 600mgProduct description: Dalacin C 600mg : Clindamycin được chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị những nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hay những dòng nhạy cảm của vi khuẩn Gram dương hiếu khí liên cầu, tụ cầu, phế cầu; và những dòng Chlamydia trachomatis nhạy cảm. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, gồm viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, gồm: viêm phế quản, viêm phổi, mủ màng phổi và áp-xe phổi. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm, gồm: trứng cá, nhọt đinh, viêm mô tế bào, chốc, áp-xe và nhiễm khuẩn vết thương đặc biệt nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như viêm quầng và viêm quanh móng. - Nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương khớp và viêm khớp nhiễm trùng. - Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viên nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn túi cùng, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm mạc treo buồng trứng và nhiễm khuẩn vùng chậu khi cho cùng với một kháng sinh có phổ Gram âm. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị đơn thuần với clindamycin tỏ ra có hiệu quả. - Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm: viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho phối hợp với một kháng sinh có phổ kháng khuẩn Gram âm hiếu khí. - Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. Tính hiệu quả của clindamycin trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc đã được ghi nhận. - Nhiễm khuẩn răng như áp-xe nha chu và viêm nha chu. - Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS. Clindamycin phối hợp với pyrimethamine có hiệu quả rất tốt. - Viêm phổi do Pneumocytis carinii ở bệnh nhân AIDS, clindamycin phối hợp với pyrimethamine có hiệu quả rất tốt. Clindamycin uống hay tiêm với liều 20 mg/kg/ngày tối thiểu trong 5 ngày, dùng đơn thuần hay phối hợp với quinine hay amodiaquine để điều trị nhiễm Plasmodium falciparum đa kháng thuốc.GT GT90943


Dalacin C 600mg


Clindamycin duoc chung to co hieu qua trong dieu tri nhung nhiem khuan sau day gay ra boi vi khuan ky khi nhay cam hay nhung dong nhay cam cua vi khuan Gram duong hieu khi lien cau, tu cau, phe cau; va nhung dong Chlamydia trachomatis nhay cam. - Nhiem khuan duong ho hap tren, gom viem amidan, viem hau hong, viem xoang, viem tai giua va sot tinh hong nhiet. - Nhiem khuan duong ho hap duoi, gom: viem phe quan, viem phoi, mu mang phoi va ap-xe phoi. - Nhiem khuan da va mo mem, gom: trung ca, nhot dinh, viem mo te bao, choc, ap-xe va nhiem khuan vet thuong dac biet nhiem khuan da va mo mem gay ra boi vi khuan nhay cam nhu viem quang va viem quanh mong. - Nhiem khuan xuong va khop bao gom viem xuong khop va viem khop nhiem trung. - Nhiem khuan phu khoa bao gom vien noi mac tu cung, viem mo te bao, nhiem khuan tui cung, ap-xe voi-buong trung, viem mac treo buong trung va nhiem khuan vung chau khi cho cung voi mot khang sinh co pho Gram am. Trong truong hop viem co tu cung do Chlamydia trachomatis, dieu tri don thuan voi clindamycin to ra co hieu qua. - Nhiem khuan trong bung, bao gom: viem phuc mac va ap-xe trong o bung khi cho phoi hop voi mot khang sinh co pho khang khuan Gram am hieu khi. - Nhiem khuan huyet va viem noi tam mac. Tinh hieu qua cua clindamycin trong dieu tri cac truong hop viem noi tam mac da duoc ghi nhan. - Nhiem khuan rang nhu ap-xe nha chu va viem nha chu. - Viem nao do Toxoplasma o benh nhan AIDS. Clindamycin phoi hop voi pyrimethamine co hieu qua rat tot. - Viem phoi do Pneumocytis carinii o benh nhan AIDS, clindamycin phoi hop voi pyrimethamine co hieu qua rat tot. Clindamycin uong hay tiem voi lieu 20 mg/kg/ngay toi thieu trong 5 ngay, dung don thuan hay phoi hop voi quinine hay amodiaquine de dieu tri nhiem Plasmodium falciparum da khang thuoc.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212