Chỉ định:
- Cephalexin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Các tác dụng không mong muốn: tiêu chảy, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn có thể xảy ra.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
- Sử dụng cephalexin lâu dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Liều lượng:
Liều lượng
- Cách dùng:
- Người lớn: 500 mg / lần, cách 6 giờ uống một lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Liều dùng có thể lên đến 4 g / ngày.
- Trẻ em: 25
- 60 mg / kg thể trọng / 24 giờ, chia thành 2
- 3 lần uống.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg / kg thể trọng / 24 giờ. Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1 g / lần, ngày uống 2 lần).
- Điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận: Độ thanh trải creatimin (ml/phút) Cretamin huyết thanh (micromol/l) Liều duy trì tối đa >=50 ==471 250 mg x 2 lần /24giờ
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng