Chỉ định:
Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter . Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin .
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc và các kháng sinh nhóm macrolid
- Dùng đồng thời với những hợp chất Ergotamine, Terfenadin, Astemisol, Cisaprid
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy. Ít gặp: Phản ứng quá mẩn, phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vê.
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác hoặc vị giác.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm
Chú ý đề phòng:
Phải đặt biệt thận trọng khi dùng Roxithromycin cho người thiểu năng gan nặng.
Liều lượng:
- Dùng đường uống , uống vào trước khi ăn 30 phút . Không nên dùng quá 10 ngày
- Liều thường dùng cho trẻ em là: 5
- 8mg /kg/ngày chia làm 2 lần . Theo cân nặng: 6
- 11kg: 25mg/lần ( 1/2 gói), uống 2 lần /ngày 12
- 23kg: 50mg/lần ( 1 gói ), uống 2 lần /ngày 24
- 40 kg: 100 mg/lần ( 2 gói ), uống 2 lần /ngày
- Người lớn: uống mỗi lần 150 mg (3 gói ) x 2 lần / ngày.
- Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường
- Suy thận: Không cần thay đổi liều dùng.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng