Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: * Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. * Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn. * Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. * Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, nhiễm khuẩn phụ khoa. * Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ước tính thấy tác dụng không mong muốn ở 6% người được điều trị. *Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy. *Ít gặp: Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa. Gan: Tăng transaminase có hồi phục. Tiết niệu
- sinh dục: Ðau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. *Hiếm gặp: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens
- Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch. Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
Chú ý đề phòng:
Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta
- lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận. Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. Ðã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận. Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
Liều lượng:
Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc:. Trung bình: * Người lớn: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày. * Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần. * Trẻ em từ 1-6 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói x 2 lần/ngày. * Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị tối thiểu từ 5-10 ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng