Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng;
- Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục;
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
- Nhiễm khuẩn xương khớp, răng miệng;
- Các nhiễm khuẩn khác như sẩy, phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn ổ bụng;
- Dự phòng các nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm B-Lactam.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu ưa Acid, phù Quincke;
- Rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
- Rối loạn máu phục hồi ngay khi ngưng thuốc: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh do có nguy cơ tăng Bilirubin huyết bởi cạnh tranh gắn trên các Protein huyết thanh.
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
- Liều thông thường: Người lớn: 2 viên/lần x 2 lần/24 giờ. Trẻ em dưới 40kb: 50-100mg/kg/24 giờ.
- Liều dùng có thể tăng lên trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
- Để giảm thiểu khả năng bị ảnh hưởng bởi thức ăn ở đường tiêu hóa nên uống thuốc vào khoảng 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau bữa ăn.
- Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng