Chỉ định:
Dùng cho người lớn : Điều trị ngoại trú : Nhiễm trùng đường tiểu trên hay dưới, cấp tính hay mạn tính và viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới. Điều trị nhiễm trùng nặng ở tuyến tiền liệt. Điều trị nhiễm trùng đường sinh dục nữ phía trên. Điều trị chuyển tiếp các nhiễm trùng xương khớp. Ngoại trừ nhiễm trùng do Pneumococcus (xem phần Chú ý đề phòng) : điều trị mưng mủ phế quản, nhất là nghi do trực khuẩn Gram âm.
- ở các đối tượng có nguy cơ (nghiện rượu kinh niên, nghiện thuốc lá, người già trên 65 tuổi, bị suy giảm miễn dịch).
- ở người bị viêm phế quản mạn tính trong các đợt tái phát. Điều trị các nhiễm trùng tai mũi họng : viêm xoang mạn tính, đợt bội nhiễm của viêm tai mạn tính và ở các xoang có đường thông, chuẩn bị tiền phẫu viêm tai mạn tính hoặc có cholestéatome. Điều trị nội trú : Nhiễm trùng nặng ở người lớn do trực khuẩn Gram âm và Staphylococcus, nhất là các biểu hiện nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng mạn tính, thận và tiết niệu, kể cả tuyến tiền liệt, phụ khoa, xương và khớp xương, da, bụng và gan mật.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với nhóm quinolone.
- Thiếu men G6PD.
- Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng.
- Có tiền sử bị bệnh gân do fluoroquinolone.
- Động kinh.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Viêm gân, đứt gân Achille có thể xảy ra trong 48 giờ đầu điều trị và lan ra 2 bên. Tăng vừa phải lượng transaminase và créatinine huyết. Rối loạn tiêu hóa : đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Biểu hiện dị ứng ngoài da và nhạy cảm với ánh sáng. Rối loạn máu : giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acide, hồi phục khi ngưng điều trị. Rối loạn thần kinh : co giật, nhức đầu, rối loạn thị giác, chóng mặt, đặc biệt là ảo giác đã được ghi nhận trên người lớn tuổi. Đau cơ và khớp. Biểu hiện dị ứng : mề đay.
Chú ý đề phòng:
Chú ý đề phòng : Nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng : tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím trong thời gian điều trị. Do Streptococcus và đặc biệt là Pneumococcus nhạy cảm không thường xuyên với ofloxacine, không nên kê toa liền trong các bệnh lý phổi nghi ngờ là do một trong hai vi khuẩn này. Hoạt tính của ofloxacine trên Mycobacterium tuberculosis có thể làm âm tính kết quả tìm B.K. Viêm gân tuy hiếm gặp nhưng có thể gây đứt gân Achille, nhất là ở người lớn tuổi hoặc đã sử dụng dài hạn thuốc có chứa corticọde. Khi thấy xuất hiện các dấu hiệu của viêm gân, bắt buộc phải ngưng điều trị, giữ cho các gân Achille nghỉ ngơi bằng cách dùng dụng cụ bất động thích hợp hoặc dùng chêm gót, và khám chuyên khoa. Thận trọng lúc dùng : Điều chỉnh liều cho các đối tượng bị suy giảm chức năng thận. Ofloxacine, bằng đường uống, nên uống cách xa các thuốc kháng acide khoảng 2 giờ. Trong điều trị các nhiễm trùng phụ khoa, nên phối hợp Obenasin với một kháng sinh có phổ kháng khuẩn bổ sung, tác dụng trên liên cầu trùng và vi khuẩn kỵ khí. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Lúc có thai : Không nên uống thuốc khi mang thai. Lúc nuôi con bú : Chống chỉ định.
Liều lượng:
Người có chức năng thận bình thường : 400 mg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần ; tối đa 800 mg/ngày. Người lớn tuổi hay người bị suy thận :
- Độ thanh thải creatinine từ 20 đến 50 ml/phút : 200 mg/24 giờ.
- Độ thanh thải creatinine ≤ 20 ml/phút : 200 mg/48 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng