Chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng ở đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, ống dẫn mật, các bệnh ngoài da như viêm da có mủ, áp xe, đầu đinh, viêm tủy xương, viêm màng não do Haemophilus, viêm màng trong tim do tụ cầu khuẩn
Chống chỉ định:
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng ở đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, ống dẫn mật, các bệnh ngoài da như viêm da có mủ, áp xe, đầu đinh, viêm tủy xương, viêm màng não do Haemophilus, viêm màng trong tim do tụ cầu khuẩn
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dị ứng là tác dụng phụ khá hay gặp khi điều trị bằng các penicillin. Phản ứng này có thể đi từ phát ban tới phản vệ, một tình trạng nặng có thể có sốc và thậm chí tử vong. Phát ban thường xảy ra với Franpicin hơn các penicillin khác. Tỷ lệ phát ban do Franpicincao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh virus, như chứng tǎng bạch cầu đơn nhân. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin không nên dùng Franpicin. Người bị dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, là kháng sinh có họ xa với penicillin (như CECLOR, KEFLEX, CEFZIL) có thể bị hoặc không bị dị ứng với penicillin. Buồn nôn, nôn, chán ǎn, ỉa chảy và đau bụng là những tác dụng phụ tiêu hóa hay gặp khi điều trị Franpicin, nhưnghiếm khi nặng. ỉa chảy hay gặp khi điều trị Franpicin hơn các penicillin khác.
Chú ý đề phòng:
Uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Trung bình:
- Người lớn mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống tuỳ theo tuổi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều lượng:
Uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Trung bình:
- Người lớn mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống tuỳ theo tuổi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng