Chỉ định:
- Chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép gen của virus viêm gan B (HBV).
- Lamivudin cải thiện một cách đáng kể chức năng gan bị hoại tử, viêm, làm giảm quá trình xơ hóa tế bào gan và tăng tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh từ HBeAg (+) sang HBeAg (-) hoặc từ HBeAg (-) sang HBeAg (+).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Lamivudin là: nhức đầu, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ. Có thể gặp phát ban ngoài da.
- Có báo báo về dị cảm, viêm tụy hay bệnh thần kinh ngoại biên.
- Khi dùng phối hợp với các nucleosid đồng đẳng ở bệnh nhân nhiễm HIV, có thể có tình trạng nhiễm toan acid lactic, thường kèm với tình trạng gan to hay gan nhiễm mỡ mức độ nặng.
Chú ý đề phòng:
- Khi bệnh nhân viêm gan B mãn tính ngưng dùng Lamivudin, vài bệnh nhân có thể bị tái phát viêm gan B, điều này có thể gây hậu quả nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân bị viêm gan mất bù.
- Nếu ngừng Lamivudin, nên theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá xét nghiệm huyết thanh chức năng gan (nồng độ ALT và bilirubin huyết thanh) trong ít nhất 4 tháng để tìm bằng chứng viêm gan tái phát.
- Đối với những người có triệu chứng viêm gan tái phát sau điều trị bằng Lamivudin, không nên điều trị lại bằng Lamivudin vì hiệu quả rất thấp.
- Ở bệnh nhân bị nhiễm HIV đồng thời với viêm gan B mãn: Nên duy trì liều Lamivudin 150 mg x 2 lần/ngày được kê cho chỉ định nhiễm HIV; dùng Lamivudin kết hợp với zidovudin 300 mg. Ở trẻ em bị nhiễm HIV đồng thời và có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, phải theo dõi chặt chẽ khi dùng kết hợp Lamivudin và zidovudin vì có thể xảy ra viêm tụy. Khi đó, cần phải ngừng thuốc ngay.
- Điều trị bằng Lamivudin chưa được chứng minh là làm giảm nguy cơ lây truyền virus viêm gan B cho người khác, do đó vẫn áp dụng những thận trọng thích hợp cho những bệnh nhân này.
Liều lượng:
- Người lớn, trẻ em >12 tuổi : Uống 100 mg/ngày. Sử dụng 1 lần duy nhất. Có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi
- 12 tuổi: Liều sử dụng 3 mg/kg/ngày. Liều tối đa 100 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút: Giảm liều dùng.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Lamivudin.
- Cân nhắc ngừng sử dụng Lamivudin trong những trường hợp: § Đạt được tình trạng chuyển đổi huyết thanh HBeAg và/ hoặc HBsAg khẳng định ở bệnh nhân hệ miễn dịch bình thường. § Phụ nữ có thai trong thời gian điều trị. § Phụ nữ cho con bú. § Không dung nạp với Lamivudin.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng