Chỉ định:
Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới. Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa. Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày
- tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
Chống chỉ định:
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu. Ít gặp Giảm bạch cầu. Hiếm gặp Mất bạch cầu hạt. Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu. Phồng rộp da, ban da, ngứa. Nước tiểu sẫm màu. Read more: http://www.dieutri.vn/m/3-6-2011/S698/Metronidazol.htm#ixzz2krcGEoBy
Chú ý đề phòng:
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động
Liều lượng:
Ðiều trị nhiễm động vật nguyên sinh Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị cho cả người tình. Bệnh do amíp Lỵ amíp cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750 mg, ngày 3 lần trong 5
- 10 ngày. Áp xe gan do amíp: Người lớn 500
- 750 mg, ngày 3 lần trong 5
- 10 ngày. Ðối với trẻ em liều thường dùng là 35
- 40 mg/ kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5
- 10 ngày. Bệnh do Giardia Người lớn:Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5
- 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày. Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5
- 10 ngày. Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ trên 30 kg). Ðiều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí Uống: 7,5 mg (base)/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn. Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (base) 3
- 4 lần mỗi ngày. Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg (base) 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1
- 2 tuần. Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc. Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0
- 1,5 g/ngày chia làm 2
- 3 lần. Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20
- 30 mg/kg/ngày chia làm 2
- 3 lần. Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang cho uống. Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20
- 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. 10
- 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30
- 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5
- 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng