Binozyt

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Azithromycin
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Binozyt được sử dụng thích hợp điều trị những vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin trong những trường hợp sau: Nhiễm trùng ở:
- đường hô hấp trên và dưới, ví dụ nhiễm trùng tai, mũi và họng, viêm phế quản và viêm phổi
- mô mềm và da
- đường tiết niệu sinh dục.

Chống chỉ định:
Không được sử dụng Binozyt nếu: Mẫn cảm với azithromycin, với các macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):

- Các triệu chứng liệt kê này gồm hầu hết là những tác dụng phụ đã được quan sát, ngay cả những triệu chứng rất hiếm khi gặp.
- Những tác dụng phụ này không phải xảy ra tất cả ở mỗi bệnh nhân. Phản ứng tăng mẫn cảm: Rất hiếm gặp, biểu hiện ở da và niêm mạc như là đỏ có kèm hay không kèm theo ngứa, nhạy cảm với ánh sáng (chủ yếu là ánh sáng và tia cực tím), đau khớp, sưng và nổi mề đay. Như các kháng sinh khác, những triệu chứng tăng mẫn cảm có thể trầm trọng, như dị ứng-vài trường hợp có thể tử vong-các phản ứng (thở nhanh, nôn, choáng váng và hạ huyết áp). Vài trường hợp, các triệu chứng tái phát và đòi hỏi phải điều trị hay theo dõi thời gian lâu. Đường tiêu hóa: Triệu chứng có thể xảy ra dưới hình thức ăn mất ngon, tiêu hóa kém, phân lỏng, đau vùng thượng vị (đau, vọp bẻ), buồn nôn, nôn, tiêu chảy (hiếm trường hợp mất nước), táo bón và đầy hơi. Gan mật: Suy chức năng gan gồm viêm gan và vàng da Thận: Viêm thận và suy thận cấp tính được báo cáo Công thức máu: Trong những trường hợp hiếm có thay đổi công thức máu Hệ tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực và nhịp tim không đều (như với các macrolide) đã có báo cáo. Da: Biểu hiện ở da hiếm xảy ra, thỉnh thoảng ở niêm mạc (hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson) và mô hoại tử. Các phản ứng khác: Nấm ở âm đạo hiếm xảy ra. Hoa mắt, chóng mặt, vọp bẻ, nhức đầu, buồn ngủ và mệt mỏi đã có báo cáo. Như các macrolid khác, vài trường hợp khi điều trị với Binozyt đưa đến giảm thính lực (giảm thính lực, ù tai, điếc). Các nghiên cứu lâm sàng, những triệu chứng trên được báo cáo khi dùng thuốc thời gian lâu, liều cao. ít có trường hợp báo cáo thay đổi vị giác. Nếu các tác dụng phụ xảy ra không gồm những triệu chứng đã nêu trên. Khuyên bệnh nhân liên hệ với thầy thuốc hay Dược sĩ .

Chú ý đề phòng:
Khuyên bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ:
- nếu bị suy chức năng gan, thận hay rối loạn tiêu hóa trầm trọng với nôn và tiêu chảy
- nếu đã từng có dị ứng trầm trọng hay bị suyễn
- nếu đang mang thai.
- rối loạn về thần kinh hoặc tâm thần.
- bệnh về tim như suy tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài.
- nồng độ kali hoặc magie máu thấp. Binozyt không được khuyến cáo dùng khi bị suy chức năng gan trầm trọng. Nếu tác dụng phụ xảy ra, ví dụ như tiêu chảy nặng và kéo dài, khuyên bệnh nhân phải gặp ngay bác sĩ để tham khảo ý kiến. Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc này có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt hoặc lơ mơ. Điều này có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Liều lượng:
Nhiễm trùng đường tiểu và bộ phận sinh dục: người lớn uống 2 viên nén bao phim (500mg) hay 4 viên nang (250mg) một lần trong ngày. Đối với tất cả nhiễm trùng: (xem phần chỉ định) người lớn, trẻ > 45kg thể trọng, uống 1 viên nén bao phim Binozyt (500mg) hay 2 viên nang Binozyt (250mg) mỗi ngày/3 ngày. Cách dùng và thời gian điều trị: Viên nén bao phim có thể uống bất kỳ lúc nào, không liên quan đến bữa ăn. Viên nang nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hay trên 2 giờ sau bữa ăn. Viên nén bao phim và viên nang nên nuốt trọn với nước không nhai. Liều lượng thuốc uống theo toa Bác sĩ trong 3 ngày liên tục, nếu có thể cùng một thời điểm trong ngày. Thời gian dùng tùy thuộc vào sự chỉ định của bác sĩ. Khuyên bệnh nhân không được ngưng Binozyt khi chưa có ý kiến của thầy thuốc, điều đó chỉ làm cho tình trạng bệnh có thể tệ hơn. Nếu đã quên uống thuốc: hãy dùng ngay sau khi nhớ và tiếp tục điều trị như bình thường.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AZITHROMYCIN

Tên khác:


Thành phần:
Azithromycin

Tác dụng:
Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.

Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.

Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.

Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

Chỉ định:
Azithromycin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, 

Quá liều:
Không có số liệu về việc quá liều azithromycin. Triệu chứng tiêu biểu của quá liều các kháng sinh macrolide bao gồm giảm thính giác, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nặng. Nếu cần thiết, nên chỉ định rửa dạ dày và hỗ trợ tổng quát.

Chống chỉ định:
Azithromycin chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.

Tác dụng phụ:
Azithromycin là một thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra trên đường tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, trướng bụng và tiêu chảy). Cũng như các macrolide và penicillin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.

Thỉnh thoảng có giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù chưa xác định mối liên quan hệ quả với sự sử dụng azithromycin.

Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng:
Do nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên cẩn thận khi dùng azithromycin. Do trên lý thuyết có thể xảy ra khả năng ngộ độc ergotin, không nên sử dụng đồng thời Azithromycin và các dẫn xuất ergot.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinine > 40ml/phút). Tuy nhiên, do chưa có số liệu về việc sử dụng Azithromycin ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này. Do hệ thống gan mật là đường đào thải chủ yếu của Azithromycin, không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Các nghiên cứu trên thú vật đã chứng minh rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không cho thấy bằng chứng nguy hại đến thai nhi.

Hiệu quả và tính an toàn của azithromycin chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc trong thai kỳ ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Không biết được là azithromycin có tiết vào sữa hay không. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Tương tác thuốc:
Các thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu azithromycin ; do đó khi cần sử dụng đồng thời, nên dùng vào 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. Do có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời. Một vài kháng sinh macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của digoxin. Mặc dù không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng azithromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nồng độ digoxin. Cũng như các kháng sinh macrolide khác, không nên sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất ergot.

Dược lực:
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide.



Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.



Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%; vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều. Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin.







Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella. Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.



Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus.

Dược động học:
- Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.

- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.

- Chuyển hoá: Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.

- Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng:
Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.

Người lớn: Liều đơn 1g (2 viên nén) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục. Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].

Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500mg (1 viên nén) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5g].

Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Azithromycin cho trẻ em có cân nặng dưới 45kg (liều cho trẻ em là 10mg/kg/ngày, trong 3 ngày). Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn. Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).

Liều lượng cho trẻ em dưới 45kg:

<15kg (6 tháng- <3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10mg/kg. Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

15-25kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5ml = 200mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

26-35kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5ml = 300mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Pha hỗn dịch:

- Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.

- Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.

- Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.

Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C.

Tránh xa tầm với trẻ em.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Binozyt BinozytProduct description: Binozyt : Binozyt được sử dụng thích hợp điều trị những vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin trong những trường hợp sau: Nhiễm trùng ở: - đường hô hấp trên và dưới, ví dụ nhiễm trùng tai, mũi và họng, viêm phế quản và viêm phổi - mô mềm và da - đường tiết niệu sinh dục.GT GT90819


Binozyt


Binozyt duoc su dung thich hop dieu tri nhung vi khuan nhay cam voi azithromycin trong nhung truong hop sau: Nhiem trung o: - duong ho hap tren va duoi, vi du nhiem trung tai, mui va hong, viem phe quan va viem phoi - mo mem va da - duong tiet nieu sinh duc.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212