Chỉ định:
Valcyte được chỉ định cho điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte được chỉ định trong phòng các bệnh do vi rus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Chống chỉ định:
Valcyte được chống chỉ định ở những bệnh nhân có tính quá mẫn đã được biết với valganciclovir, ganciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Do tính tương tự về cấu trúc hóa học của Valcyte và của aciclovir và valganciclovir, phản ứng quá mẫn chéo giữa những thuốc này có thể xảy ra.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tiêu chảy Nấm miệng Đau đầu Mệt mỏi Buồn nôn Viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối
Chú ý đề phòng:
Valcyte được dùng bằng đường uống và nên dùng cùng với thức ăn (xem Dược động học trên các nhóm người, và Hấp thu). Valcyte được chuyển hóa nhanh và nhiều thành ganciclovir. Độ khả dụng sinh học của ganciclovir từ Valcyte lên tới gấp 10 lần từ viên nang ganciclovir, vì vậy liều lượng và cách dùng của viên nén Valcyte được mô tả dưới đây nên được tuân thủ một cách chặt chẽ (xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng và Quá liều). Người lớn Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào Với những bệnh nhân bị viêm võng mạc thể hoạt động do CMV, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) hai lần trong 1 ngày trong 21 ngày. Liều khởi đầu kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc tủy xương (xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Điều trị duy trì của viêm võng mạc do virus cự bào Sau điều trị khởi đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể không hoạt động, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) 1 lần mỗi ngày. Bệnh nhân có tình trạng viêm võng mạc xấu đi có thể dùng lại liều khởi đầu (xem Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào). Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép Với những bệnh nhân ghép nội tạng, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) dùng 1 lần mỗi ngày bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 100 ngày sau khi ghép.
Liều lượng:
Valcyte được dùng bằng đường uống và nên dùng cùng với thức ăn (xem Dược động học trên các nhóm người, và Hấp thu). Valcyte được chuyển hóa nhanh và nhiều thành ganciclovir. Độ khả dụng sinh học của ganciclovir từ Valcyte lên tới gấp 10 lần từ viên nang ganciclovir, vì vậy liều lượng và cách dùng của viên nén Valcyte được mô tả dưới đây nên được tuân thủ một cách chặt chẽ (xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng và Quá liều). Người lớn Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào Với những bệnh nhân bị viêm võng mạc thể hoạt động do CMV, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) hai lần trong 1 ngày trong 21 ngày. Liều khởi đầu kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc tủy xương (xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Điều trị duy trì của viêm võng mạc do virus cự bào Sau điều trị khởi đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể không hoạt động, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) 1 lần mỗi ngày. Bệnh nhân có tình trạng viêm võng mạc xấu đi có thể dùng lại liều khởi đầu (xem Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào). Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép Với những bệnh nhân ghép nội tạng, liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) dùng 1 lần mỗi ngày bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 100 ngày sau khi ghép.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VALGANCICLOVIR
Tên khác:
Valganciclorvir Hydrochloride
Thành phần:
Valganciclorvir Hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Viên Valcyte được chỉ định để điều trị viêm võng mạc do CMV (CMV) ở bệnh nhân hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn đã được biết với ganciclovir hoặc với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng
- Phụ nữ có thai
- Bệnh nhân suy gan, suy thận
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, buồn nôn.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Valganciclovir là một este L-valyl (tiền chất) của ganciclovir tồn tại dưới dạng hỗn hợp của hai diastereomers. Sau khi uống, cả hai diastereomers được nhanh chóng chuyển đổi sang ganciclovir bởiesteras tại ruột và gan. Ganciclovir là một chất tổn hợp tương tự 2'-deoxyguanosine, ức chế sự sao chép của cytomegalo virus ở người trong ống nghiệm và in vivo.
Hoạt động kháng virút của ganciclovir là do ức chế tổng hợp DNA virus bằng ganciclovir triphosphate.
Dược động học:
Hấp thu:
Valganciclovir, tiền chất của ganciclovir, được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển hóa thành tại ruột và gan thành ganciclovir. Sinh khả dụng tuyệt đối của ganciclovir từ viên Valcyte sau khi dùng với thức ăn khoảng 60% (3 nghiên cứu, n = 18; n = 16; n = 28).
Phân bố:
Do sự chuyển đổi nhanh chóng của valganciclovir thành ganciclovir, liên kết protein huyết tương của valganciclovir không được xác định. Protein huyết tương của ganciclovir là 1% đến 2% so với nồng độ 0,5 và 51 µg / ml. Khi ganciclovir được tiêm tĩnh mạch , thể tích phân bố của ganciclovir là 0.703 ± 0.134 l / kg (n = 69). Sau khi dùng viên valganciclovir, không có mối tương quan giữa ganciclovir AUC và trọng lượng đối ứng; uống liều valganciclovir theo trọng lượng không phải là cần thiết.
Chuyển hóa:
Valganciclovir nhanh chóng được thủy phân thành ganciclovir; không có chất chuyển hóa nào khác được phát hiện.
Thải trừ:
Các tuyến đường chính của sự thải trừ valganciclovir là do bài tiết qua thận như ganciclovir thông qua lọc cầu thận và bài tiết ống hoạt động.
Cách dùng:
Người lớn: Viêm võng mạc do virus cự bào thể hoạt động: khởi đầu: 900 mg, 2 lần/ngày x 21 ngày; duy trì sau điều trị khởi đầu hoặc trên bệnh nhân viêm võng mạc do virus cự bào thể không hoạt động: 900 mg, 1 lần/ngày.
Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép tạng: 900 mg, 1 lần/ngày bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 200 ngày sau ghép.
Bệnh nhi ghép tạng từ 4 tháng tuổi-16t.: liều 1 lần hàng ngày dựa trên diện tích da (BSA) và độ thanh thải creatinine (CrCl) lấy từ công thức Schwartz: Liều (mg) = 7 x BSA x CrCl (nếu CrCl > 150mL/phút/1.73m2 thì giá trị tối đa được sử dụng trong biểu thức là 150mL/phút/1.73m2).
Suy thận: chỉnh liều theo CrCl.
Nên dùng thuốc cùng lúc ăn.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng