Telesto 4500mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Piperacillin sodium tương đương với Piperacillin….4g Tazobactam sodium tương đương với Tazobactam ..500mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Piperacillin /Tazobactam có hoạt tính với hầu hết các chủng vi khuẩn tiết b-lactamase cả trong invitro và trong lâm sàng. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng trung bình và nặng do các chủng vi khuẩn đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm ruột thừa (biến chứng vỡ hoặc áp xe) va viêm phúc mạc: do các chủng tiết b-lactamase đề kháng piperacillin của E. Coli và họ hàng của nó thuộc nhóm Bacteroides, B.fragilis, B.ovatus, B.thetaiotaomicron or B.vulgatus. ¨ Nhiễm khuẩn da và không có biến chứng: bao gồm cả viêm mô tế bào, áp xe ngoài da và các nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường hoặc do thiếu máu gây ra các chủng S.aureus kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm nội mạc tử cung sau đẻ hoặc bệnh viêm nhiễm vùng chậu do các chủng E. coli tiết b-lactamase đề kháng piperacillin. ¨ Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (vừa và nặng) do các chủng S. aureus đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Các nhiễm trùng hỗn hợp do các chủng nhạy cảm với piperacillin và các chủng đề kháng piperracillin có tiết b-lactamase; các chủng nhạy cảm với Piperacillin / Tazobactam. Không nên điều trị phối hợp thêm các kháng sinh khác. Ngoại trừ điều trị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas aeruginosa, cần phối hợp thêm với một kháng sinh nhóm Aminoglycoside.

Chống chỉ định:
Piperacillin /Tazobactam có hoạt tính với hầu hết các chủng vi khuẩn tiết b-lactamase cả trong invitro và trong lâm sàng. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng trung bình và nặng do các chủng vi khuẩn đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm ruột thừa (biến chứng vỡ hoặc áp xe) va viêm phúc mạc: do các chủng tiết b-lactamase đề kháng piperacillin của E. Coli và họ hàng của nó thuộc nhóm Bacteroides, B.fragilis, B.ovatus, B.thetaiotaomicron or B.vulgatus. ¨ Nhiễm khuẩn da và không có biến chứng: bao gồm cả viêm mô tế bào, áp xe ngoài da và các nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường hoặc do thiếu máu gây ra các chủng S.aureus kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm nội mạc tử cung sau đẻ hoặc bệnh viêm nhiễm vùng chậu do các chủng E. coli tiết b-lactamase đề kháng piperacillin. ¨ Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (vừa và nặng) do các chủng S. aureus đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Các nhiễm trùng hỗn hợp do các chủng nhạy cảm với piperacillin và các chủng đề kháng piperracillin có tiết b-lactamase; các chủng nhạy cảm với Piperacillin / Tazobactam. Không nên điều trị phối hợp thêm các kháng sinh khác. Ngoại trừ điều trị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas aeruginosa, cần phối hợp thêm với một kháng sinh nhóm Aminoglycoside.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Piperacillin và Tazobactam dạng tiêm sử dụng đường tĩnh mạch truyền trong 30 phút. Tổng liều mỗi ngày cho người trưởng thành là 12g Piperacillin và 1,5g Tazobactam dùng trong vòng 7 ngày, cứ 4,5g mỗi 8 giờ. ¨ Viêm phổi bắt đầu với liều 3,375g mỗi 4 giờ phối hợp với một kháng sinh aminoglycoside. Thời gian trị liệu khuyến cáo từ 7 – 14 ngày. Tiếp tục aminoglycoside ở các bệnh nhân phân lập được P. aeruginosa. Nếu không phân lập được khuẩn này, có thể ngưng aminoglycoside tuỳ độ nặng của nhiễm trùng và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân và sự phát triển của vi khuẩn. ¨ Suy chức năng thận: ở các bệnh nhân thiểu năng thận (thanh thải creatinin < 90 ml/phút) nên điều chỉnh liều truyền tĩnh mạch theo mức suy thận. Trên bệnh nhân viêm phổi điều trị phối hợp với aminoglycoside, điều chỉnh liều aminoglycoside tương ứng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Chú ý đề phòng:
Piperacillin và Tazobactam dạng tiêm sử dụng đường tĩnh mạch truyền trong 30 phút. Tổng liều mỗi ngày cho người trưởng thành là 12g Piperacillin và 1,5g Tazobactam dùng trong vòng 7 ngày, cứ 4,5g mỗi 8 giờ. ¨ Viêm phổi bắt đầu với liều 3,375g mỗi 4 giờ phối hợp với một kháng sinh aminoglycoside. Thời gian trị liệu khuyến cáo từ 7 – 14 ngày. Tiếp tục aminoglycoside ở các bệnh nhân phân lập được P. aeruginosa. Nếu không phân lập được khuẩn này, có thể ngưng aminoglycoside tuỳ độ nặng của nhiễm trùng và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân và sự phát triển của vi khuẩn. ¨ Suy chức năng thận: ở các bệnh nhân thiểu năng thận (thanh thải creatinin < 90 ml/phút) nên điều chỉnh liều truyền tĩnh mạch theo mức suy thận. Trên bệnh nhân viêm phổi điều trị phối hợp với aminoglycoside, điều chỉnh liều aminoglycoside tương ứng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Liều lượng:
Piperacillin và Tazobactam dạng tiêm sử dụng đường tĩnh mạch truyền trong 30 phút. Tổng liều mỗi ngày cho người trưởng thành là 12g Piperacillin và 1,5g Tazobactam dùng trong vòng 7 ngày, cứ 4,5g mỗi 8 giờ. ¨ Viêm phổi bắt đầu với liều 3,375g mỗi 4 giờ phối hợp với một kháng sinh aminoglycoside. Thời gian trị liệu khuyến cáo từ 7 – 14 ngày. Tiếp tục aminoglycoside ở các bệnh nhân phân lập được P. aeruginosa. Nếu không phân lập được khuẩn này, có thể ngưng aminoglycoside tuỳ độ nặng của nhiễm trùng và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân và sự phát triển của vi khuẩn. ¨ Suy chức năng thận: ở các bệnh nhân thiểu năng thận (thanh thải creatinin < 90 ml/phút) nên điều chỉnh liều truyền tĩnh mạch theo mức suy thận. Trên bệnh nhân viêm phổi điều trị phối hợp với aminoglycoside, điều chỉnh liều aminoglycoside tương ứng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Telesto 4500mg Telesto 4500mgProduct description: Telesto 4500mg : Piperacillin /Tazobactam có hoạt tính với hầu hết các chủng vi khuẩn tiết b-lactamase cả trong invitro và trong lâm sàng. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng trung bình và nặng do các chủng vi khuẩn đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm ruột thừa (biến chứng vỡ hoặc áp xe) va viêm phúc mạc: do các chủng tiết b-lactamase đề kháng piperacillin của E. Coli và họ hàng của nó thuộc nhóm Bacteroides, B.fragilis, B.ovatus, B.thetaiotaomicron or B.vulgatus. ¨ Nhiễm khuẩn da và không có biến chứng: bao gồm cả viêm mô tế bào, áp xe ngoài da và các nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường hoặc do thiếu máu gây ra các chủng S.aureus kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Viêm nội mạc tử cung sau đẻ hoặc bệnh viêm nhiễm vùng chậu do các chủng E. coli tiết b-lactamase đề kháng piperacillin. ¨ Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (vừa và nặng) do các chủng S. aureus đề kháng piperacillin có tiết b-lactamase. ¨ Các nhiễm trùng hỗn hợp do các chủng nhạy cảm với piperacillin và các chủng đề kháng piperracillin có tiết b-lactamase; các chủng nhạy cảm với Piperacillin / Tazobactam. Không nên điều trị phối hợp thêm các kháng sinh khác. Ngoại trừ điều trị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas aeruginosa, cần phối hợp thêm với một kháng sinh nhóm Aminoglycoside.GT GT90808


Telesto 4500mg


Piperacillin /Tazobactam co hoat tinh voi hau het cac chung vi khuan tiet b-lactamase ca trong invitro va trong lam sang. Thuoc duoc chi dinh dieu tri cac nhiem trung trung binh va nang do cac chung vi khuan de khang piperacillin co tiet b-lactamase. ¨ Viem ruot thua (bien chung vo hoac ap xe) va viem phuc mac: do cac chung tiet b-lactamase de khang piperacillin cua E. Coli va ho hang cua no thuoc nhom Bacteroides, B.fragilis, B.ovatus, B.thetaiotaomicron or B.vulgatus. ¨ Nhiem khuan da va khong co bien chung: bao gom ca viem mo te bao, ap xe ngoai da va cac nhiem trung ban chan do tieu duong hoac do thieu mau gay ra cac chung S.aureus khang piperacillin co tiet b-lactamase. ¨ Viem noi mac tu cung sau de hoac benh viem nhiem vung chau do cac chung E. coli tiet b-lactamase de khang piperacillin. ¨ Viem phoi mac phai trong cong dong (vua va nang) do cac chung S. aureus de khang piperacillin co tiet b-lactamase. ¨ Cac nhiem trung hon hop do cac chung nhay cam voi piperacillin va cac chung de khang piperracillin co tiet b-lactamase; cac chung nhay cam voi Piperacillin / Tazobactam. Khong nen dieu tri phoi hop them cac khang sinh khac. Ngoai tru dieu tri nhiem trung phoi do Pseudomonas aeruginosa, can phoi hop them voi mot khang sinh nhom Aminoglycoside.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212