Fleming 625mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Amoxicillin 200 mg Clavulanic acid 28,5 mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
CLAVUCILIN DRY SYRUP được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thuỳ và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis. Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis gây ra Viêm da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe răng lan toả do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai, nhiễm trùng sản, nhiễm trùng ổ bụng

Chống chỉ định:
CLAVUCILIN DRY SYRUP được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thuỳ và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis. Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis gây ra Viêm da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe răng lan toả do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai, nhiễm trùng sản, nhiễm trùng ổ bụng

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng ngoại ý có thể gặp khi sử dụng thuốc: Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan (vàng da ứ mật, tăng transaminase). Da: Ngứa, ban đỏ, viêm bong da, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Chú ý đề phòng:
Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ

Liều lượng:
Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CLAVULANIC ACID

Tên khác:
Acid clavulanic

Thành phần:
Clavulanic

Tác dụng:
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta - lactam gần giống penicillin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacterr và Providentia kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đỗi với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuôc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sinh sản mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

Chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenza và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản. 

Quá liều:
Dùng quá liều, thuốc it gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Chống chỉ định:
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.

Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hoá: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể gây ngoại ban, ngứa.

Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Thận trọng:
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.

Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu.

Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Tương tác thuốc:
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Dược lực:
Clavulanic acid là kháng sinh thường phối hợp với Amoxicillin có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
Clavulanat kali hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có khoảng 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 5 mg/kg acid clavulanic sẽ có trung bình 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh.

Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Sinh khả dụng đường uống của acid clavulanic là 75%.

Khoảng 30 - 40% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Cách dùng:
Dạng uống:

- Liều người lớn: uống 1 viên 125 mg acid clavulanic cách 8 giờ /lần. Với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới điều trị 1 viên 125 mg acid clavulanic cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

- Liều trẻ em:

+ Trẻ em trên 40 kg: uống theo liều người lớn.

Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Dạng tiêm:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1 g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hạơc tăng liều lên tới 6 g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.

Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch 1 g vào lúc gây tiền mê.

Trẻ em, trẻ đang bú, trẻ sơ sinh: dùng loại lọ tiêm 500 mg. Không vượt quá 5 mg/kg thể trọng đối với acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.

Trẻ em từ ba tháng đến 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền.

Mô tả:


Bảo quản:
bảo quản thuốc viên ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Khi tạo thành hỗn dịch, thuốc giữ được trong 7 ngày nếu được bảo quản trong tủ lạnh (không để đóng băng).

Bảo quản ống tiêm ở chỗ khô và ở dưới 25 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Fleming 625mg Fleming 625mgProduct description: Fleming 625mg : CLAVUCILIN DRY SYRUP được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thuỳ và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis. Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis gây ra Viêm da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe răng lan toả do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai, nhiễm trùng sản, nhiễm trùng ổ bụngGT GT90802


Fleming 625mg


CLAVUCILIN DRY SYRUP duoc bao che duoi dang bot pha hon dich uong dung cho tre em de dieu tri cac truong hop nhiem khuan gay ra boi cac chung vi khuan nhay cam: Nhiem khuan duong ho hap tren: viem xoang, viem tai giua, viem amidan tai phat. Cac nhiem khuan nay thuong do cac vi khuan Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis va Streptococcus pyogenes gay ra Nhiem khuan duong ho hap duoi, dac biet la viem phe quan man tinh nang, viem phoi thuy va viem cuong phoi do Haemophilus influenzae va Moraxella catarrhalis. Viem duong tiet nieu dac biet la viem bang quang do cac chung Haemophilus influenzae va Moraxella catarrhalis gay ra Viem da va mo mem: mun nhot, ap xe rang lan toa do cac chung Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes va cac chung Bacteroides Cac nhiem khuan khac nhu nhiem trung thai, nhiem trung san, nhiem trung o bung
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212