Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nổi mày đay, tăng bạch cầu ưa acid, phù Quincke, khó thở, hiếm khi gặp sốc phản vệ. Buồn nôn, mửa, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida.
Chú ý đề phòng:
Đối với người lớn và một vài trường hợp ở trẻ (liều lớn, trẻ lớn tuổi) dạng bào chế khác của amoxicillin thích hợp hơn. Liều lượng của amoxicillin dạng uống. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trẻ em Liều thường dùng như sau:
- Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50mg/kg/ngày đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Trẻ trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc tốt nhất là 3 lần và không vượt quá 3g/ngày. Đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết (nên thay thế bằng dạng tiêm): có thể tăng liều đến 150mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần và không vượt quá 6g mỗi ngày. Trường hợp đặc biệt. Bệnh Lyme
- Ban đỏ lưỡi loang cục bộ mạn: 50mg/kg/24 giờ.
- Trong trường hợp toàn phát chỉ ra sự lây truyền Borrelia burgdorferi theo đường máu, có thể tăng liều đến 6g/24 giờ. Thời gian điều trị từ 15 đến 21 ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
- Đường uống: 75mg/kg một liều duy nhất, sử dụng thuốc trong những giờ trước thủ thuật có nguy cơ.
- Chuyển từ dạng tiêm truyền: 25mg/kg mỗi 6 giờ sau khi dùng đường tiêm truyền. Viêm hầu họng: viêm hầu họng cấp tính do liên cầu khuẩn ở trẻ trên 30 tháng tuổi, điều trị trong 6 ngày với liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần đủ khả năng diệt cầu khuẩn. Bệnh nhân suy thận Sử dụng liều khởi đầu (Do) tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh. Độ thanh thải Creatinine:
- Lớn hơn 30ml/phút: Liều dùng: Không cần điều chỉnh liều: tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo
- Từ 10 đến 30ml/ phút: Do/2, mỗi 12 giờ
- Dưới 10ml/ phút: Do/2, mỗi 24 giờ Thẩm phân máu: Do, sau đó Do/2 mỗi ngày. Vào những ngày thẩm phân, sử dụng Do/2 sau mỗi lần thẩm phân. Cách dùng: Dùng đường uống Thuốc có thể uống vào bữa ăn hay giữa các bữa ăn. Đổ bột trong sachet vào một nửa cốc nước
Liều lượng:
Đối với người lớn và một vài trường hợp ở trẻ (liều lớn, trẻ lớn tuổi) dạng bào chế khác của amoxicillin thích hợp hơn. Liều lượng của amoxicillin dạng uống. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trẻ em Liều thường dùng như sau:
- Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50mg/kg/ngày đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Trẻ trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc tốt nhất là 3 lần và không vượt quá 3g/ngày. Đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết (nên thay thế bằng dạng tiêm): có thể tăng liều đến 150mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần và không vượt quá 6g mỗi ngày. Trường hợp đặc biệt. Bệnh Lyme
- Ban đỏ lưỡi loang cục bộ mạn: 50mg/kg/24 giờ.
- Trong trường hợp toàn phát chỉ ra sự lây truyền Borrelia burgdorferi theo đường máu, có thể tăng liều đến 6g/24 giờ. Thời gian điều trị từ 15 đến 21 ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
- Đường uống: 75mg/kg một liều duy nhất, sử dụng thuốc trong những giờ trước thủ thuật có nguy cơ.
- Chuyển từ dạng tiêm truyền: 25mg/kg mỗi 6 giờ sau khi dùng đường tiêm truyền. Viêm hầu họng: viêm hầu họng cấp tính do liên cầu khuẩn ở trẻ trên 30 tháng tuổi, điều trị trong 6 ngày với liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần đủ khả năng diệt cầu khuẩn. Bệnh nhân suy thận Sử dụng liều khởi đầu (Do) tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh. Độ thanh thải Creatinine:
- Lớn hơn 30ml/phút: Liều dùng: Không cần điều chỉnh liều: tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo
- Từ 10 đến 30ml/ phút: Do/2, mỗi 12 giờ
- Dưới 10ml/ phút: Do/2, mỗi 24 giờ Thẩm phân máu: Do, sau đó Do/2 mỗi ngày. Vào những ngày thẩm phân, sử dụng Do/2 sau mỗi lần thẩm phân. Cách dùng: Dùng đường uống Thuốc có thể uống vào bữa ăn hay giữa các bữa ăn. Đổ bột trong sachet vào một nửa cốc nước
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng